GIA HẠN THỜI HẠN NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT TRONG NĂM 2022, Nghị định 41/2022/NĐ-CP ngày20/22

  • Thứ hai, 11 Tháng Bảy, 2022
  • Lượt xem : 325

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2022

 

NGHỊ ĐỊNH

GIA HẠN THỜI HẠN NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT TRONG NĂM 2022

Căn cứ Luật Tchức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điu của Luật Tổ chức Chính phvà Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ htrợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định việc gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng quy định tại Nghị định này bao gồm: Người nộp thuế; cơ quan quản lý thuế; công chức quản lý thuế; cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Đối tượng được gia hạn

1. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:

a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

b) Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

c) Xây dựng;

d) Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

đ) Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

e) Sản xuất đồ uống; in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

g) Thoát nước và xử lý nước thải.

2. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:

a) Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản;

b) Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

c) Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim;

d) Hoạt động phát thanh, truyền hình; lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; hoạt động dịch vụ thông tin;

đ) Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng.

Danh mục ngành kinh tế nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xác định theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Phân ngành kinh tế theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg gồm 5 cấp và việc xác định ngành kinh tế được áp dụng theo nguyên tắc: Trường hợp tên ngành kinh tế nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thuộc ngành cấp 1 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 1; trường hợp thuộc ngành cấp 2 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 2; trường hợp thuộc ngành cấp 3 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 3; trường hợp thuộc ngành cấp 4 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 5 của ngành cấp 4.

3. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.

Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được xác định theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; sản phẩm cơ khí trọng điểm được xác định theo Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.

4. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện các giải pháp hỗ trợ khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Ngành kinh tế, lĩnh vực của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này là ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2021 hoặc 2022.

Điều 4. Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất

1. Đối với thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu)

a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh) của kỳ tính thuế từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2022 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng) và kỳ tính thuế quý I, quý II năm 2022(đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý) của các doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 06 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2022 và quý I năm 2022, thời gian gia hạn là 05 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 6 năm 2022 và quý II năm 2022, thời gian gia hạn là 04 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 7 năm 2022, thời gian gia hạn là 03 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 8 năm 2022. Thời gian gia hạn tại điểm này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số thuế giá trị gia tăng phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn bao gồm cả số thuế phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.

Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý theo quy định của pháp luật hiện hành, nhưng chưa phải nộp số thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng đã kê khai. Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của tháng, quý được gia hạn như sau:

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 3 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 10 năm 2022.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 4 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2022.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 5 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2022.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2022.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2022.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 8 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2022.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý I năm 2022 chậm nhất là ngày 30 tháng 10 năm 2022.

- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý II năm 2022 chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2022.

b) Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định này có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế giá trị gia tăng riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng.

2. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp

a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý I, quý IIkỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

b) Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định này có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Đối với thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với số tiền thuế phải nộp phát sinh năm 2022 của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các ngành kinh tế, lĩnh vực nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện nộp số tiền thuế được gia hạn tại khoản này chậm nhất là ngày 30 tháng 12 năm 2022.

4. Đối với tiền thuê đất

Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với 50% số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2022 của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 3 Nghị định này đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm. Thời gian gia hạn là 06 tháng kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2022 đến ngày 30 tháng 11 năm 2022.

Quy định này áp dụng cho cả trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nhiều Quyết định, Hợp đồng thuê đất trực tiếp của nhà nước và có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 3 Nghị định này.

5. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhiều ngành kinh tế khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 3 Nghị định này thì: doanh nghiệp, tổ chức được gia hạn toàn bộ số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được gia hạn toàn bộ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo hướng dẫn tại Nghị định này.

6. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế được gia hạn trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

Điều 5. Trình tự, thủ tục gia hạn

1. Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất (sau đây gọi là Giấy đề nghị gia hạn) lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót (bằng phương thức điện tử; gửi bản giấy trực tiếp đến cơ quan thuế hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính) theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2022, cơ quan quản lý thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.

Trường hợp người nộp thuế có các khoản được gia hạn thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý khác nhau thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế quản lý có liên quan.

2. Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn theo Nghị định này. Nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau ngày 30 tháng 9 năm 2022 thì không được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.

3. Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất. Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước. Trường hợp sau khi hết thời gian gia hạn, qua thanh tra, kiểm tra cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

4. Không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế, tiền thuê đất được gia hạn trong khoảng thời gian được gia hạn thời hạn nộp (bao gồm cả trường hợp người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau khi đã nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này và trường hợp cơ quan có thẩm quyền qua kiểm tra, thanh tra xác định người nộp thuế được gia hạn có số thuế phải nộp tăng thêm của các kỳ tính thuế được gia hạn). Trường hợp cơ quan thuế đã tính tiền chậm nộp (nếu có) đối với các hồ sơ thuế thuộc trường hợp được gia hạn theo quy định tại Nghị định này thì cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh, không tính tiền chậm nộp.

5. Chủ đầu tư các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các khoản thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước cho các công trình xây dựng cơ bản của các dự án sử dụng vốn ODA thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng khi làm thủ tục thanh toán với Kho bạc Nhà nước phải gửi kèm thông báo cơ quan thuế đã tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn hoặc Giấy đề nghị gia hạn có xác nhận đã gửi cơ quan thuế của nhà thầu thực hiện công trình. Kho bạc Nhà nước căn cứ trên hồ sơ do chủ đầu tư gửi để chưa thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong thời gian gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn, nhà thầu phải nộp đủ số thuế được gia hạn theo quy định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

2. Sau thời gian gia hạn theo Nghị định này, thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất được thực hiện theo quy định hiện hành.

3. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai và xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị định này.

4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm công bố danh sách tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hỗ trợ khách hàng để cơ quan quản lý thuế thực hiện gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định này.

5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xãhội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái


PHỤ LỤC

Kèm theo Nghị định s34/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐỀ NGHI GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUẾ ĐẤT

□ Lần đầu                    □ Thay thế

Kính gửi: Cơ quan thuế.............................

[01] Tên người nộp thuế:.................................................................

[02] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03] Địa chỉ:................................................................................................................

[04] Số điện thoại:.........................................................................................

[05] Tên đại lý thuế (nếu có):.......................................................................................

[06] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:

□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức

□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức

□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)

- Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....

- Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....

[08] Trường hợp được gia hạn: ...............................................
I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ

□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

 

 

 

 

□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

 

 

 

 

II. DOANH NGHIỆP, TCHỨC, HKINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VC:

□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

□ 15. Xây dựng;

□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;

□ 26. Hoạt động chiếu phim;

□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;

□ 29. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

□ 30. Hoạt động xuất bản; □ 31. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

□ 32. Hoạt động phát thanh, truyền hình;

□ 33. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 34. Hoạt động dịch vụ thông tin;

□ 35. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

□ 36. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;

□ 37. Sản xuất đồ uống;

□ 38. In, sao chép bản ghi các loại;

□ 39. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;

□ 40. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;

□ 41. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);

□ 42. Sản xuất mô tô, xe máy;

□ 43. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

□ 44. Thoát nước và xử lý nước thải.

Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.

 


NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………………
Chứng chỉ hành nghề số: …….

 

..... , ngày....... tháng...... năm…..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

- Mục I: NNT tự xác định theo quy định xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/201/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố.

- Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:

+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

Bình luận
THUẾ ĐIỆN TỬ khác
Tải phần mềm iTaxViewer 2.3.1

Tải phần mềm iTaxViewer 2.3.1

Tải phần mềm iTaxViewer 2.3.1 (Tải miễn phí) ? Phiên bản nâng cấp ngày 10/05/2024 nhằm nâng cấp ứng dụng đọc file XML của tờ khai thuế HTKK, hỗ trợ doanh nghiệp đọc file XML nhanh nhất, tải miễn phí Tải phần mềm iTaxViewer 2.3.1 (
Tải phần mềm HTKK 5.1.9

Tải phần mềm HTKK 5.1.9

Tải phần mềm HTKK 5.1.9 (Tải miễn phí) ? Hỗ trợ kê khai thuế HTKK 5.1.9 (HTKK5.1.9) phần mềm HTKK 5.1.9 nâng cấp ngày 08/05/2024, Thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.1.9 cập nhật tờ khai Thuế Giá trị gia tăng – mẫu 03/GTGT (TT80/2021).
Tải phần mềm HTKK 5.1.8

Tải phần mềm HTKK 5.1.8

Tải phần mềm HTKK 5.1.8 (tải miễm phí) ? Nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.1.8 cập nhật địa bàn hành chính thuộc tỉnh Thanh Hóa, Bắc Giang và nâng cấp một số nội dung phát sinh.
Tải phần mềm HTKK 5.1.0

Tải phần mềm HTKK 5.1.0

Tải phần mềm HTKK 5.1.0 (Tải miễn phí) Thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.1.0 đáp ứng Nghị quyết số 101/2023/QH15, Thông tư số 44/2023/QH15, nâng cấp ứng dụng kê khai thuế HTKK 5.1.0 hỗ trợ doanh nghiệp Phần mềm
Gia hạn chữ ký số I-CA

Gia hạn chữ ký số I-CA

Gia hạn chữ ký số I-CA ? Chia sẻ doanh nghiệp nên chọn gói gia hạn chữ ký số I-CA gói 4 năm hoặc gói 3 năm tốt nhất và thời hạn sử dụng lâu dài, không mất thời gian, chọn giá rẻ nhất, nơi hỗ trợ tốt nhất, chiết khấu cao 75%, sau khi gia hạn chữ ký số I-CA xong nhớ cập nhật chứng thư vừa mới gia hạn xong lên ngay trang thuế điện tử, đồng thời cập
Tải phần mềm HTKK 5.0.9

Tải phần mềm HTKK 5.0.9

Tải phần mềm HTKK 5.0.9 ? Là Nâng cấp ứng dụng bổ sung phụ lục giảm thuế giá trị gia tăngđáp ứng Nghị quyết số 101/2023/QH15, giúp doanh nghiệp triển khai mức giảm thuế từ 10% xuống 8%, xem thêm chi tiết những nội dung quan trọng sau đây:
Hướng dẫn sửa lỗi Phiên bản trên tờ khai: 2.5.1, phiên bản hệ thống yêu cầu: 2.6.8

Hướng dẫn sửa lỗi Phiên bản trên tờ khai: 2.5.1, phiên bản hệ thống yêu cầu: 2.6.8

Có lỗi trong quá trình xử lý tờ khai. Tờ khai phát sinh các lỗi sau:Phiên bản XML trên tờ khai không đúng với phiên bản hệ thống yêu cầu (Phiên bản trên tờ khai: 2.5.1, phiên bản hệ thống yêu cầu: 2.6.8) -
Hướng dẫn đăng nhập trên trang thuế điện tử

Hướng dẫn đăng nhập trên trang thuế điện tử

Hướng dẫn đăng nhập trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn). Gọi là: trang thuế điện tử. Hỗ trợ lỗi trang thuế điện tử, hướng dẫn khắc phục lỗi trang thuế điện tử
Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ

Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ

Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ (Gỡ bỏ HTKK), hướng dẫn xóa bỏ phần mềm HTKK, trước khi cài đặt phần mềm HTKK phiên bản mới, gỡ bỏ phần mềm HTKK cũ
HƯỚNG DẪN MỞ CHẾ ĐỘ ĐỌC FILE XML

HƯỚNG DẪN MỞ CHẾ ĐỘ ĐỌC FILE XML

Hướng dẫn mở chế độ đọc file XML, trên phần mềm iTax Viewer 2.1.9, cách chọn đọc file XML, hướng dẫn sửa lỗi không đọc được tờ khai thuế XML, Các cách khắc phục lỗi XML, thật đơn giản, chia sẻ mọi người nhé
Tải phần mềm iTaxViewer 2.1.9

Tải phần mềm iTaxViewer 2.1.9

Tải phần mềm iTaxViewer 2.1.9 (Tải miễn phí) ? Phần mềm iTaxViewer 2.1.9 được
TẢI PHẦN MỀM HTKK 5.0.8

TẢI PHẦN MỀM HTKK 5.0.8

TẢI PHẦN MỀM HTKK 5.0.8 (Tải miễn phí), tải phần mềm kê khai thuế HTKK 5.0.8 (HTKK5.0.8), phiên HTKK 5.0.8 nâng cấp vào ngày 18/06/203, giúp kê khai thuế tài nguyên,...Thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.0.8 nâng giá tính thuế
Dịch vụ xuất hóa đơn điện tử

Dịch vụ xuất hóa đơn điện tử

Dịch vụ xuất hóa đơn điện tử ? Doanh nghiệp cần kế toán thuế để cho việc xuất hóa đơn điện tử cho khách hàng ngày, đây là khâu kế toán thuế trực tiếp xuất hóa đơn điện tử taiju công ty, nên việc làm phải là giờ hành chính, thì mức lương trả cho người lao động khá cao, chính vì vậy cần tiết kiệm chi phí,
Mẫu giải thể

Mẫu giải thể

Mẫu giải thể công ty TNHH Một thành Viên, thủ tục giải thể, hồ sơ giải thể công ty TNHH Một thành Viên (MTV), tải mẫu hồ sơ giải thể, hồ sơ giải thể gồm các bước sau.
Tải phần mềm HTKK 4.5.0

Tải phần mềm HTKK 4.5.0

Tải phần mềm HTKK 4.5.0 (Tải miễn phí) Thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK4.5.0) phiên bản HTKK 4.5.0 cập nhật một số mức thuế Bảo vệ môi trường đáp ứng Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15, nâng cấp 17/01/2023
Tải phần mềm HTKK 4.9.9

Tải phần mềm HTKK 4.9.9

Tải phần mềm HTKK 4.9.9 (Tải miễn phí), Thông báo về việc nâng cấp ứng dụng kê khai thuế HTKK 4.9.9 đáp ứng quy định tại Thông tư số 111/2021/TT-BTC  31/12/2022

 

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỮ KÝ SỐ SÀI GÒN

PHẦN I                                                                   THUẾ ĐIỆN TỬ (THUEDIENTU.GDT.GOV.VN)

* Trang thuế điện tử, kê khai thuế, nộp báo cáo thuế, nộp tiền thuế là trang nào ?

- Chia sẻ thông tin doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức. Trang thuế điện tử là trang (thuedientu.gdt.gov.vn) dùng để cá nhân kê khai thuế quyết toán thuế cá nhân, dùng để doanh nghiệp kê khai thuế, như nộp tiền thuế, báo cáo thuế, nộp báo cáo tài chính, nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN), thu nhập cá nhân (TNCN),..Ngoài ra muốn xem bản tin về thuế doanh nghiệp, thuế cá nhân mới nhất thì xem vào trang (gdt.gov.vn). 

1/ Làm thế nào để vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), trang thuế điện tử là gì ?

- Hướng dẫn doanh nghiệp cách đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) đây cũng chính là trang thuế điện tử của: Tổng cục thuế , dùng để doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để kê khai thuế như nộp báo cáo thuế, kê khai thuế, nộp báo cáo tài chính, nộp quyết toán thuế TNDN, TNCN, nộp tiền thuế GTGT, nộp thuế môn bài, thuế TNDN,TNCN,...

2/ Làm thế nào để đăng nhập vào trang thuế điện tử ?

- Hướng dẫn doanh nghiệp chia sẻ chi tiết về cách hướng dẫn đăng nhập trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) doanh nghiệp thực hiện ngay và thật đơn giản sử dụng trên trang thuế điện tử (Thuế điện tử) bạn vào ngay trang website: thuedientu.gdt.gov.vn, tiến hành xem hướng dẫn đăng nhập trên trang thuế điện tử sau đây:

>> Hướng dẫn đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn).

Hướng dẫn đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

3/ Tại sao trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) bị lỗi không vào được ?

- Giải đáp thắc mắc đồng thời hướng dẫn chia sẻ các thông tin bị lỗi khi vào tra thuế điện tử (Thuế điện tử) thuedientu.gdt.gov.vn, lý do lỗi là do máy tính bạn chưa cài đặt eSigner Java, hướng dẫn sửa lỗi không vào được trang thuế điện tử, xem hướng dẫn chi tiết saud dây

>> Hướng dẫn sửa lỗi không đăng nhập vào được trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

Hướng dẫn sửa lỗi đăng nhập trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

4/ Làm thuế nào để lấy lại mật khẩu trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) ?

- Hướng dẫn lấy lại mật khẩu trên trang thuế điện tử, các bước thực hiện sau khi doanh nghiệp vào phần (đăng nhập) rồi sau đó bấm vào (phần quên mật khẩu), sau đó nhập (mã số thuế), nhập tiếp (mật khẩu mới), nhập tiếp (nhập lại mật khẩu mới), tiến hành bấm (cập nhật), sau đó dùng chữ ký số ký tiến hành nhập mã pin thì các bước đã thực hiện xong ta được mật khẩu mới như ý muốn.

>> Xem chi tiết hướng dẫn lấy lại mật khẩu trên trang thuế (thuế điện tử).

- Xem hướng dẫn lấy lại mật khẩu đăng nhập trên trang thuế điện tử thuedientu.gdt.gov.vn

5/ Tải phần mềm kê khai thuế HTKK mới nhất ở đâu ?

 - Phần mềm kê khai thuế HTKK (Tải miễn phí tại đây), phần mềm HTKK 5.1.9 phiên bản nâng cấp mới nhất ngày 08/05/2024, phiên bản nâng cấp ứng dụng bổ sung phụ lục giảm thuế giá trị gia tăngđáp ứng Nghị quyết số 101/2023/QH15, giúp doanh nghiệp triển khai mức giảm thuế từ 10% xuống 8%.

6/ Cài Phần mềm kê khai thuế HTKK có khó không ?

 - Hướng dẫn cũng như chia sẻ thông tin sơ bộ về doanh nghiệp khi cài đặt phần mềm HTKK 5.1.9 là cài đặt thật đơn giản, xem hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 ở phía dưới. Trước khi cài đặt phần mềm HTKK 5.1.9, doanh nghiệp phải gỡ bỏ phần mềm HTKK cũ, nhằm đảm bảo việc cài đặt phần mềm HTKK mới thật nhanh chóng mà không phải gặp bất cứ lỗi gì.

>> Hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK 5.1.9 (HTKK5.1.9).

7/ Làm thế nào để gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ ?

 - Chia sẻ: Trước khi gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ, thì doanh nghiệp phải thực hiện trình tự các bước sau để việc gỡ bỏ phần mềm HTKK thật nhanh, xem hướng dẫn phía dưới bấm vào bên trong xem nhé.

 >> Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ.

8/ Tại sao cài đặt phần mềm HTKK 5.1.9 (HTKK5.1.9) bị lỗi ?

- Giải thích các yếu tố cơ bản thường gặp khi doanh nghiệp cài đặt phần mềm HTKK 5.1.9 bị lỗi là do doanh nghiệp chưa gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ trên máy tính, đồng thời không được xóa giao diện HTKK phiên bản cũ trên destop. Xem chi tiết bấm vào phía dưới làm theo hướng dẫn cách cách gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ.

 >> Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm kê khai thuế HTKK (Phiên bản cũ).

9/ Làm thế nào để sửa lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK ?

 - Các yếu tố lỗi thường gặp khi doanh nghiệp sử dụng phần mềm HTKK phiên bản mới, lỗi là do nguyên nhân máy tính bạn hiện nay là phiên mới có cấu hình từ Win 10 trở lên thường hay gặp phải lỗi này. Ở đây chúng tôi chia sẻ và hướng dẫn cách khắc phục lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK sau đây, bấm vào phía dưới để xem hướng dẫn chi tiết cách khắc phục lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK.

>> Hướng dẫn sửa lỗi phong chữ phần mềm HTKK (Phiên bản mới)

10/ Tại sao phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt ?

Hướng dẫn doanh nghiệp các bước khắc phục lỗi phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt, đây là yếu thường xảy ra đối với máy tính cài win 10 trở lên thường phải gặp lỗi này, chúng tôi sẽ chi tiết doanh nghiệp cách phục lỗi này xem thông tin phần hướng dẫn sữa lỗi phần mềm HTKK phía dưới bấm vào để xem chi tiết sau đây:

>> Hướng dẫn sửa lỗi phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt

11/ Làm thế nào để biết mã số thuế doanh nghiệp (công ty) mình do cơ quan thuế nào quản lý, hay gọi cách khác chi cục thuế quản lý hay cục thuế quản lý ?

 - Giải đáp thắc mắc hướng dẫn chi tiết doanh nghiệp để biết công ty mình chi cục thuế quản lý hay cục thuế quản lý thì đây là những căn bản quan trọng nhất, để trong quá trình làm hồ sơ thuế ban đầu, làm tờ khai thuế nộp báo cáo thuế, trên phần mềm HTKK có để đơn vị nào quản lý công ty như chi cục thuế hay cục thuế, thì xem các hướng dẫn chi tiết doanh nghiệp sẽ biết đơn vị mình cơ quan thuế nào lý sau đây:

* Xem hướng dẫn kiểm tra thông tin doanh nghiệp do cơ quan thuế quản lý cụ thể sau:

12/ Tại sao lỗi chứng thư chưa đăng ký với cơ quan thuế ?

- Chia sẻ thông tin doanh nghiệp (công ty) lỗi tại sao chứng thư chưa đăng ký với cơ quan thuế. Đây là lỗi cơ bản dễ khắc phục nhất, lỗi này là doanh nghiệp sau khi mua mới/ gia hạn chữ ký số vừa xong mà không cập nhật chứng thư (chữ ký số) mới vừa gia hạn lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), khi doanh nghiệp nộp báo cáo thuế, nộp thì sẽ báo ngay lỗi này, yếu tốt chữ ký số doanh nghiệp có một chứng thư có thời hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, khi sử dụng hết hạn đăng ký chữ ký số trên trang thuế, thì khi gia hạn mới lại chữ ký số (chứng thư số mới), nhà mạng sẽ cấp lại chứng thư mới trên token cũ/ mới theo thời hạn sử dụng mà doanh nghiệp chọn gói 1 năm, 2 năm, 3 năm. Thì phải cập nhật lại lần nữa lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), để hệ thống trang thuế trùng khớp với chứng thư mới vừa mua mới/ gia hạn chữ ký số trên token vừa mới cấp chứng thư từ nhà mạng. xem chi tiết hướng dẫn cập nhật chứng thư mới lên trang thuế điện tử (Thuế điện tử):

>> Hướng dẫn cập nhật chứng thứ số lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn).

13/ Làm thế nào để sửa lỗi đọc được tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, BCTC,..file XML(iTax Viewer 2.3.0?

- Hướng dẫn cài đặt phần mềm iTax Viewer (iTax Viewer 2.3.0), (Cài đặt đọc file XML), gọi là phần mềm đọc tờ khai thuế XML (iTax Viewer 2.3.0).. Xem hướng dẫn sau đây.

- Hương dẫn khắc phục sửa lỗi không đọc tờ khai thuế, file XML khi mở lỗi. các bước hướng dẫn sửa lỗi sau đây: Doanh nghiệp chưa cài đặt phần mềm iTax Viewer (Phần mềm đọc file XML), phần mềm đọc tờ khai thuế, xảy ra 2 trường hợp sau đây:

+ Trường hợp 1: Doanh nghiệp chưa cài phần mềm iTax Viewer (iTax Viewer 2.3.0), thì tải ngay phần mềm iTax Viewer (tải tại đây iTax Viewer), về máy tính rồi tiến hành cài đặt ngay, sau khi cài xong doanh nghiệp mở lại tờ khai  có tập tin (file XML ), sẽ đọc được ngay, nếu không đọc được bạn tiến hành chọn trường 2 tiếp theo thao tác sẽ thành công xem tiếp phần trường hợp 2 bên dưới:

 >> Hướng dẫn cài đặt phần mềm iTax Viewer.

+ Trường hợp 2: Doanh nghiệp đã cài đặt phần mềm iTax Viewer mà chưa chọn chế độ đọc file XML. Lý do sau khi cài xong phần mềm iTax Viewer xong doanh nghiệp phải chọn chế đội đọc file XML xem phần hướng dẫn sau đây

 >> Hướng dẫn chọn chế độ đọc file XML.

Hướng dẫn mở chế độ đọc file XML (Đọc tờ khai thuế)

14/ Làm thế nào đăng ký chữ ký số trên trang thuế, đăng ký mã số thuế doanh nghiệp trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) ?

- Hướng đăng ký mã số thuế, đăng ký chữ ký số (chứng thư mới) lên trang thuế điện tử các bước thực hiện thật đơn giản nhất xem video hướng dẫn các bước đăng ký chữ ký số lên trang thuế điện tử (thuế điện tử) thuedientu.gdt.gov.vn.

15/ Tại sao nộp tờ khai thuế có lỗi trong quá trình xử lý tờ khai. Tờ khai phát sinh các lỗi sau:Phiên bản XML trên tờ khai không đúng với phiên bản hệ thống yêu cầu (Phiên bản trên tờ khai: 2.5.1, phiên bản hệ thống yêu cầu: 2.6.8) ?

- Các bước sửa lỗi  (Phiên bản trên tờ khai: 2.5.1, phiên bản hệ thống yêu cầu: 2.6.8), xem hướng dẫn sửa lỗi phiên bản 2.5.1 sửa lên phiên bản 2.6.8 xem chi tiết video sau đây:

 

 

 

  HOA DON  

PHẦN II                                                        HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ (HOADONDIENTU.GDT.GOV.VN)

 

1/ Hóa đơn điện tử là ? Khái niệm về hóa đơn điện tử sau đây:

Hóa đơn điện tử là loại chứng từ điện tử phục vụ cho việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một bộ phận không thể tách rời đối với doanh nghiệp, là tập hợp thông điệp số liệu về bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ được tạo, lập trên phần mềm hóa đơn điện tử, gửi thư điện tử như mail, zalo,.., nhận thư điện tử, lưu trữ quản lý chứng từ bằng file PDF, hoặc file hình gọi là phương thức lưu trử điện tử trên máy tính hoặc lưu trên những công nghệ khác gọi là phương tiện điện tử

- Hóa đơn điện tử được khởi tạo bỡi, lập hóa đơn điện tử, cách xử lý hóa đơn điện tử trên hệ thống phần mềm hóa đơn điện tử được nhà mạng cung cấp cho doanh nghiệp đăng ký sử dụng trên máy tính , mà tổ chức đã được cấp mã số thuế khi kinh doanh mua bán hàng hóa, dịch vụ, cung ứng và được lưu trữ chứng tử trên hệ thống máy tính doanh nghiệp của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

- Hóa đơn điện tử gồm các loại như sau: Hóa đơn xuất khẩu (Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu), hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn khác gồm: loại vé, loại thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm (Chứng từ bảo hiểm),…phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tài quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng…, hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc lế và các quy định của pháp luật có liên quan

- Hóa đơn điện tử là phải đảm bảo nguyên tắc, tính xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và trình tự thời gian, thời gian, ngày tháng năm mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dịnh một lần duy nhất mà doanh nghiệp sử dụng.

2/ Sử dụng hóa đơn điện tử nhà mạng nào tốt hiện nay ?

- Để bảm đảm bảo mật thông tin doanh nghiệp cũng như việc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp luôn phải tính bảo mật thông tin, cập nhật thông doanh nghiệp như mã số thuế doanh nghiệp trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử trên phần mềm hóa đơn điện tử bảo đảm tính chất nhanh, cập nhật thông tin khách hàng, nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiếu thời gian phần xuất hóa đơn.

- Hiện nay khái quát một số nhà mạng cung ứng hóa đơn điện tử để doanh nghiệp tham khảo thêm và sử dụng rất tốt cụ thể sau đây:

 + Phần mềm hóa đơn điện tử Easyinvoice (Hóa đơn điện tử Easyinvoice).

 +  Phần mềm hóa đơn điện tử Vietinvoice (Hóa đơn điện tử vietinvoice).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử vina (Hóa đơn điện tử vina).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử bkav (Hóa đơn điện tử bkav).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử Cyberbill (Hóa đơn điện tử Cyberbill).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử viettel (Hóa đơn điện tử viettel .

 + Phần mềm hóa đơn điện tử FPT (Hóa đơn điện tử FPT).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử (Xem thông tin thêm cũng có rất nhiều nhà mạng

3/ Mua phần mềm hóa đơn điện tử (Hóa đơn điện tử) giá có cao không, mua ở đâu rẻ, nơi nào bán, liên hệ nơi nào mua hóa đơn điện tử ?

* Danh sách nhà mạng cung ứng hóa đơn điện tử, giá rẻ nhất, nơi bán hóa đơn điện tử cụ thể doanh nghiệp xem phía có danh sách sau đây:

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Easyinvoice (Hóa đơn điện tử Easyinvoice). Nhà mạng EasyCa

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Vietinvoice (Hóa đơn điện tử vietinvoice). Nhà mạng I-CA

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử vina (Hóa đơn điện tử vina). Nhà mạng Vina

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử bkav (Hóa đơn điện tử bkav). Nhà mạng Bkav

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Cyberbill (Hóa đơn điện tử Cyberbill). Nhà mạng Newca

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử viettel (Hóa đơn điện tử viettel) . Nhà mạng Viettel

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử FPT (Hóa đơn điện tử FPT). Nhà mạng FPT

4/ Làm cách nào để tra cứu được hóa đơn điện tử của khách hành có thật hay giả ?

- Hướng dẫn tra cứu hóa đơn điện tử trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) gọi tắt là: Hóa đơn điện tử. Doanh nghiệp thực trình tự các bước trên trang hóa đơn đơn điện tử, xem chi tiết qua video phía dưới:

5/ Làm thế nào để tra cứu doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn điện tử hay chưa ?

- Hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử trên trang hóa đơn hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn), doanh nghiệp thực hiện các bước làm theo hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn điện tử hay chưa xem chi tiết qua video sau đây:

 

6/ Tải bộ cài đặt ký điện tử ở đâu, để ký điện tử trên trang hóa đơn điện tử ?

- Hướng dẫn tải bộ cài đặt ký điện tử (Tải tại đây)

7/ Làm thế nào để cài đặt ký điện tử trên trang hóa đơn điện tử (Hóa đơn điện tử) ?

- Hướng dẫn cài đặt bộ ký điện tử để sử dụng đăng nhập nhập vào trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn), tiến hành tra cứu thông tin hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào xem thông tin hóa đơn của doanh nghiệp mà khách hàng xuất cho doanh nghiệp đúng hay sai, xem chi tiết hướng dẫn qua video sau:

8/ Làm thế nào để lấy lại mật khẩu trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

9/ Làm thế nào để vào trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

10/ Làm thế nào để tra cứu bảng kê mua vào trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

11/ Làm thế nào để tra cứu bảng kê bán ra trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

 

PHẦN III                                        CHỮ KÝ SỐ SỬ DỤNG TRÊN TRANG THUẾ (THUEDIENTU.GDT.GOV.VN)

1/ Không tìm thấy chữ ký số (chứng thư chữ ký số), không tìm thấy chứng thư số token ?

- Lỗi chữ ký số chưa cài đặt trên máy tính, khi doanh nghiệp ký nộp báo cáo thuế, nộp tiền thuế, ký hóa đơn điện tử, thì xuất hiện dòng chữ là, chưa tìm thấy chữ ký số, nghĩa là chữ ký số của doanh nghiệp chưa cài đặt trên máy tính. Sau đây chúng tôi tiến hành hướng dẫn doanh nghiệp cài đặt chữ ký số lên máy tính, xem hướng dẫn cụ thể sau đây:

Hướng dẫn cài đặt chữ ký số EasyCa, NCCA, Vina, I-CA, Hilo-ca, Newca-Ca, Bkav, VNPT, Viettel, FPT

2/ Kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số bằng cách nào ?

- Hướng dẫn kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số EasyCa, NCCA, Vina, I-CA, Hilo-ca, Newca-Ca, Bkav, VNPT, Viettel, FPT, xem chi tiết video các bước kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số, điều này doanh nghiệp cần phải biết làm, để tránh nhiều trường hợp giả mạo nhà mạng gọi điện thoại, gửi mail báo chữ ký số doanh nghiệp hạn và thu hồi token, đây cách cảm báo nha, xem hướng dẫn phía dưới

3/ Sử dụng chữ ký số nhà mạng nào tốt hiện nay ?

Sử dụng chữ ký số nhà mạng nào tốt hiện nay ? Hiện nay có rất nhiều chữ ký số nhà mạng hiện đại nhất hiện nay doanh nghiệp tham khảo thông tin dưới đây để biết về các mức gia hạn chữ ký số và bảng giá chữ ký số của tất cả nhà mạng liệt kê sau đây:

- Chữ ký số EasyCa. Nhà mạng Easyca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số EasyCa gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử

- Chữ ký số I-CA. Nhà mạng Easyca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số EasyCa gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử, ký 

- Chữ ký số NCCNhà mạng NC-Ca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số NC-Ca gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử, ký 

>> Chữ ký số Hilo-Ca.Nhà mạng Hilo-Ca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số Hilo-Ca gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện do