Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Cần Lưu Ý

  • Thứ ba, 08 Tháng Tám, 2023
  • Lượt xem : 567

BỘ TÀI CHÍNH

_________

Số: 78/2021/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT  NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2021

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

____________

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11năm 2015;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn, chứng từ theo quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ(sau đây gọi là Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) bao gồm:

1. Một số nội dung vềhóa đơn điện tử gồm: ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử; ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn điện tử; chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác; xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót; hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;tiêu chí đối vớitổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn và các dịch vụ khác có liên quan.

2. Một số nội dung về hóa đơn giấy gồm: tên loại hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in, ký hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt in.

3. Sử dụng biên lai, chứng từ.

4. Hướng dẫn xử lý chuyển tiếp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng hướng dẫn tại Thông tư này là tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Điều 3. Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử

1. Nguyên tắc ủy nhiệm lập hóa đơn

a) Người bán hànghóa, cung cấp dịch vụlà doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác đượcquyềnủy nhiệm cho bên thứ balà bêncó quan hệ liên kết với người bán,là đối tượng đủ điều kiệnsử dụng hoá đơn điện tử và không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để lập hóa đơn điện tử cho hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ. Quan hệ liên kết được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

b) Việc ủy nhiệm phải được lập bằng văn bản (hợp đồng hoặc thỏa thuận) giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm;

c) Việc ủy nhiệm phải thông báo cho cơ quan thuế khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử;

d) Hóa đơn điện tử do tổ chức được ủy nhiệm lậplà hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế và phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của bên ủy nhiệm và tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy nhiệm;

đ) Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm niêm yết trên website của đơn vị mình hoặc thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để người mua hàng hóa, dịch vụ được biết về việc ủy nhiệm lập hóa đơn. Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm lập hoá đơn điện tử theo thỏa thuận giữa các bên thì bên ủy nhiệm, bên nhận ủy nhiệm hủy các niêm yết, thông báo trên website của đơn vị mình hoặc thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về việc ủy nhiệm lập hóa đơn;

e) Trường hợp hóa đơn ủy nhiệm là hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế (sau đây gọi là hóa đơn điện tử không có mã) thì bên ủy nhiệm phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặcthông qua tổ chức cung cấp dịch vụ để chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp;

g) Bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm lập hóa đơn điện tử ủy nhiệm theo đúng thực tế phát sinh, theo thỏa thuận với bên ủy nhiệm và tuân thủ nguyên tắc tại khoản 1 Điều này.

2. Hợp đồng ủy nhiệm hoặc thỏa thuận ủy nhiệm

a) Hợp đồng ủy nhiệm hoặc thỏa thuận ủy nhiệm phải thể hiện đầy đủ các thông tin về bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm (tên, địa chỉ, mã số thuế, chứng thư số); thông tin về hoá đơn điện tử ủy nhiệm (loại hoá đơn, ký hiệu hoá đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn); mục đích ủy nhiệm; thời hạn ủy nhiệm; phương thức thanh toán hoá đơn ủy nhiệm (ghi rõ trách nhiệm thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ trên hóa đơn ủy nhiệm);

b) Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm lưu trữ văn bản ủy nhiệm và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

3. Thông báo với cơ quan thuế về việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử

a) Việc ủy nhiệm được xác định là thay đổi thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm sử dụng Mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo với cơ quan thuế về việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử, bao gồm cả trường hợp chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm lập hoá đơn điện tử theo thỏa thuận giữa các bên;

b) Bên ủy nhiệm điền thông tin của bên nhận ủy nhiệm, bên nhận ủy nhiệm điền thông tin của bên ủy nhiệm tại Mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP như sau:

- Đối với bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm tại Phần 5 “Danh sách chứng thư số sử dụng” điền thông tin đầy đủ chứng thư số sử dụng của cả hai bên;

- Đối với bên nhận ủy nhiệm tại cột 5 Phần 6 “Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn” điền thông tin tên, tổ chức ủy nhiệm và mã số thuế của bên ủy nhiệm.

Điều 4. Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn

1. Hóa đơn điện tử

a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:

- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;

- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;

- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;

- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;

- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;

- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử đượcsử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộđiện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lýđiện tử.

b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:

- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;

- Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;

- Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:

+ Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

+ Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;

+ Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;

+ Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;

+ Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;

+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;

+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.

- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;

- Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);

- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:

+ “1C22TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; 

+ “2C22TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ “1C23LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;

+ “1K23TYY” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ “1K22DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

+ “6K22NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế;

+ “6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đạilý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.

c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy nhiệm đối với hóa đơn điện tử ủy nhiệm.

2. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in

a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn do Cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 11 ký tự thể hiệncác thông tin về:tên loại hoá đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loạihoá đơn (một loại hoá đơn có thể có nhiều mẫu), cụ thể như sau:

- Sáu (06) ký tự đầu tiên thể hiện tên loại hóa đơn:

+ 01GTKT: Hóa đơn giá trị gia tăng;

+ 02GTTT: Hóa đơn bán hàng;

+ 07KPTQ: Hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;

+ 03XKNB: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;

+ 04HGDL: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.

- Một (01) ký tự tiếp theo là các số tự nhiên 1, 2, 3 thể hiện số liên hóa đơn;

- Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân cách;

- Ba (03) ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn, bắt đầu bằng 001 và tối đa đến 999.

b) Ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 08 ký tự thể hiện thông tin về: Cục Thuế đặt in hóa đơn; năm đặt in hóa đơn; ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, cụ thể như sau:

- Hai (02) ký tự đầu tiên thể hiện mã của Cục Thuế đặt in hóa đơn và được xác định theo Phụ lục I.A ban hành kèm theo Thông tư này;

- Hai (02) ký tự tiếp theo là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái Việt Nam gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y thể hiện ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý;

- Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân cách;

- Ba (03) ký tự tiếp theo gồm hai (02) ký tự đầu là hai chữ số Ả rập thể hiện năm Cục Thuế đặt in hóa đơn, được xác định theo 02 chữ số cuối của năm dương lịch và một (01) ký tự là chữ cái P thể hiện hóa đơn do Cục Thuế đặt in.Ví dụ: Năm Cục Thuế đặt in là năm 2022 thì thể hiện là số 22P; năm Cục Thuế đặt in hóa đơn là năm 2023 thì thể hiện là số 23P;

- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn do Cục Thuế đặt in và ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in:

Ký hiệu mẫu hóa đơn “01GTKT3/001”, Ký hiệu hóa đơn “01AA/22P”:  được hiểu là mẫu số 001 của hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên do Cục Thuế thành phố Hà Nội đặt in năm 2022.

c) Liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hoá đơn có 3 liên trong đó:

- Liên 1: Lưu;

-Liên 2: Giao cho người mua;

- Liên 3: Nội bộ.

d) Ký hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt in gồm 03 ký tự để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng như sau:

- Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT;

- Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng.

Điều 5. Chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

1. Người nộp thuế đang sử dụng hóa đơn điện tử không có mã nếu có nhu cầu chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì thực hiện thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

2. Người nộp thuế thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế nếu thuộc trường hợp được xác định rủi ro cao về thuế theo quy định tại Thông tư số 31/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định về áp dụng rủi ro trong quản lý thuế và được cơ quan thuế thông báo (Mẫu số 01/TB-KTT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì phải chuyển đổi sang áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế phát hành thông báo, người nộp thuế phải thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử (chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế) theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế. Sau 12 tháng kể từ thời điểm chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, nếu người nộp thuế có nhu cầu sử dụng hóa đơn điện tử không có mã thì người nộp thuế thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, cơ quan thuế căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế và quy định tại Thông tư số 31/2021/TT-BTC để xem xét, quyết định.

Điều 6. Áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác

1. Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã đã lập đến cơ quan thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thực hiện như sau: Người bán sau khi lập đầy đủ các nội dung hóa đơn gửi hóa đơn điện tử cho người mua và đồng thời gửi hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế, chậm nhất là trong cùng ngày gửi cho người mua.

2.Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tửbao gồm:

a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử;

b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;

c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

3. Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng ngày lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ;

Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng với số lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát dữ liệu giữa ngân hàng và các bên thứ ba có liên quan (tổ chức thanh toán, tổ chức thẻ quốc tế hoặc các tổ chức khác), thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh.

4. Trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng thì người bán chuyển dữ liệu hóa đơn bán xăng dầu trong ngày theo quy định tại điểm a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận để tạo thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa hoặc tra cứu dữ liệu thì người bán sau khi lập hóa đơn điện tử đầy đủ các nội dung trên hóa đơn gửi người mua đồng thời gửi hóa đơn cho cơ quan thuế theo quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Điều 7. Xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót trong một số trường hợp

1. Đối với hóa đơn điện tử:

a) Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có sai sót cần xử lý theo hình thứcđiều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì người bán được lựa chọn sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông báo việc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn điện tử có sai sót và gửi thông báo theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế bất cứ thời gian nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh;

b) Trường hợp người bán lập hóa đơn khi thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụtheo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP sau đó có phát sinh việc hủy hoặc chấm dứt việc cung cấp dịch vụ thì người bán thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã lập và thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;

c) Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót và người bán đã xử lý theo hình thứcđiều chỉnh hoặc thay thế theo quy địnhtạiđiểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, sau đó lại phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót thì các lần xử lý tiếp theongười bánsẽ thực hiện theo hình thức đã áp dụng khi xử lýsai sótlần đầu;

d) Theo thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP về việc kiểm tra hóa đơn điện tử đã lập có sai sót, trong đó ghi rõ căn cứ kiểm tra là thông báo Mẫu số 01/TB-RSĐT của cơ quan thuế (bao gồm thông tin số và ngày thông báo);

đ) Trường hợp theo quy định hóa đơn điện tử được lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót thì người bán chỉ thực hiện điều chỉnh mà không thực hiện hủy hoặc thay thế;

e) Riêng đốivới nội dung về giá trị trên hóa đơn có sai sót thì: điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh.

2. Đối với bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử:

a) Sau thời hạn chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế, trường hợp thiếu dữ liệu hóa đơn điện tử tại bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế thì người bán gửi bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử bổ sung;

b) Trường hợp bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót thì người bán gửi thông tin điều chỉnh cho các thông tin đã kê khai trên bảng tổng hợp;

c) Việc điều chỉnh hóa đơn trên bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định tại điểm a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì phải điền đủ các thông tin: ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn vào cột 14 “thông tin hóa đơn liên quan” tại Mẫu 01/TH-HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP (trừ trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đầy đủ các thông tin ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn theo quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).

3. Việckhai bổsung hồ sơ khai thuế liên quan các hóa đơn điện tử điều chỉnh, thay thế (bao gồm cả hóa đơn điện tử bị hủy) thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

Điều 8. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế

1. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 11 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

2. Doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng; ăn uống; nhà hàng; khách sạn; bán lẻ thuốc tân dược; dịch vụ vui chơi, giải trí và các dịch vụ khác) được lựa chọn sử dụng hoá đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có mã, hóa đơn điện tử không có mã.

3. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế có các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán;

b) Thông tin người mua nếu người mua yêu cầu (mã số định danh cá nhân hoặc mã số thuế); 

c) Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá thanh toán. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phải ghi rõ giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán có thuế GTGT;

d) Thời điểm lập hóa đơn;

đ) Mã của cơ quan thuế.

4. Giải pháp cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế: Mã của cơ quan thuế được cấp tự động, theo dải ký tự cho từng cơ sở kinh doanh nêu tại khoản 2 Điều này khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế và đảm bảo không trùng lắp.

5. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế

a) Xây dựng, công bố thành phần dữ liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, phương thức truyền, nhận với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và hướng dẫn người nộp thuế kết nối, chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế;

b) Chỉ đạo Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ đối tượng thực tế trên địa bàn chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng đề án triển khai kết nối thông tin từ máy tính tiền để quản lý doanh thu bán lẻ của các hộ, cá nhân kinh doanh để báo cáo Tổng cục Thuế trình Bộ Tài chính phê duyệt sau khi thống nhất với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố để triển khai thực hiện;

c) Xây dựng lộ trình triển khai áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuếtheo quy định tại Điều này;

d) Hướng dẫn triển khai việc sử dụng mã của cơ quan thuế cấp đối với những hóa đơn điện tử có mã của của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế để tham gia dự thưởng.

6. Trách nhiệm của người bán khi sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế:

a) Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;

b) Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Điều này;

c) Có trách nhiệm sử dụng dải ký tự mã của cơ quan thuế cấp khi lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế để đảm bảo liên tục và duy nhất;

d) Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đã khởi tạo từ máy tính tiền cho cơ quan thuế ngay trong ngày thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu điện tử.

Điều 9. Sử dụng biên lai, chứng từ

1. Cục Thuế in, khởi tạo và phát hành biên lai thuế Mẫu CTT50 Phụ lục I.C ban hành kèm theo Thông tư này theo hình thức đặt in, tự in, điện tử để sử dụng thu thuế, phí, lệ phí đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai và thu nợ đối với hộ khoán, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.

2. Tiêu chí xác định địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai thuế: Căn cứ tình hình thực tế quản lý tại địa bàn Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm xác định và cập nhật Danh sách địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai thuế trình Cục Thuế phê duyệt. Những địa bàn được sử dụng biên lai thuế là địa bàn đáp ứng đồng thời 03 điều kiện: không có điểm thu, chưa thực hiện uỷ nhiệm thu thuế và thuộc địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn.

3. Trong quá trình quản lý thuế, phí, lệ phí theo quy định của Luật Quản lý thuế, trường hợp tổ chức có nhucầu sử dụngcác loại chứng từ khác theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số123/2020/NĐ-CPthì tổ chức có văn bản gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để được chấp thuận, thực hiện.

4. Đối với tổ chức thu phí, lệ phí sử dụng biên lai điện tử trongtrường hợp cần điều chỉnh một số tiêu thức nội dung trên biên lai theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số123/2020/NĐ-CPthì tổ chức có văn bản gửiBộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để được chấp thuận, thực hiện.

Điều 10. Tiêu chíđối với tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn và các dịch vụ khác có liên quan

1. Tiêuchí đối với tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và không có mã cho người bán và người mua

a) Về chủ thể:

- Là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

- Thông tin về dịch vụ hóa đơn điện tử được công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức;

b) Về nhân sự: Có tối thiểu 5nhân sự trình độ đại học chuyên ngành về công nghệ thông tin;

c) Về kỹ thuật: Có hạ tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm đáp ứng yêu cầu:

- Cung cấp giải pháp khởi tạo, xử lý, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử không có mã cho người bán và người mua theo quy định của pháp luật về hoá đơn điện tử và pháp luật khác có liên quan;

- Có giải pháp nhận, truyền dữ liệu hóa đơn điện tử với người sử dụng dịch vụ; giải pháp truyền, nhận dữ liệu hoá đơn điện tử với cơ quan thuế thông qua tổ chức nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hoá đơn điện tử. Thông tin quá trình nhận, truyền dữ liệu phải được ghi nhật ký để phục vụ công tác đối soát;

- Có giải pháp sao lưu, khôi phục, bảo mật dữ liệu hóa đơn điện tử;

- Có tài liệu kết quả kiểm thử kỹ thuật thành công về giải pháp truyền nhận dữ liệu hóa đơn điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử.

2. Tiêu chí đối với tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử

a) Về chủ thể:

- Là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có tối thiểu 05 năm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin;

- Thông tin về dịch vụ hóa đơn điện tử được công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức;

b) Về tài chính: Có ký quỹ tại một ngân hànghoạt độnghợp pháptại Việt Nam hoặc có giấy bảo lãnh của một ngân hàng hoạt độnghợp pháptại Việt Namvới giá trịkhông dưới 5 tỷ đồngđể giải quyết các rủi ro và bồi thường thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ;

c) Về nhân sự: Có tối thiểu 20 nhân sự trình độ đại học chuyên ngành về công nghệ thông tin;

d) Về kỹ thuật: Có hạ tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm đáp ứng yêu cầu:

- Cung cấp giải pháp khởi tạo, xử lý, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về hóa đơn điện tử và pháp luật khác có liên quan;

- Có giải pháp kết nối, nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và không có mã cho người bán và người mua; giải pháp kết nối nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế. Thông tin quá trình nhận, truyền dữ liệu phải được ghi nhật ký để phục vụ công tác đối soát;

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được vận hành trên môi trường trung tâm dữ liệu chính và trung tâm dữ liệu dự phòng. Trung tâm dự phòng cách xa trung tâm dữ liệu chính tối thiểu 20km và sẵn sàng hoạt động khi hệ thống chính gặp sự cố;

- Hệ thống có khả năng phát hiện, cảnh báo, ngăn chặn các truy cập không hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng để bảo đảm tính bảo mật, toàn vẹn của dữ liệu trao đổi giữa các bên tham gia;

- Có hệ thống sao lưu, khôi phục dữ liệu;

- Kết nối với Tổng cục Thuế thông qua kênh thuê riêng hoặc kênh MPLS VPN Layer 3 hoặc tương đương, gồm 1 kênh truyền chính và 2 kênh truyền dự phòng. Mỗi kênh truyền có băng thông tối thiểu 20 Mbps; sử dụng dịch vụ Web (Web Service) hoặc hàng đợi (Queue) có mã hóa làm phương thức để kết nối; sử dụng giao thức SOAP/TCP để đóng gói và truyền nhận dữ liệu.

3. Tổng cục Thuế đăng tải thông tin của tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử và lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn với cơ quan thuế.

a) Đăng tải công khai thông tin của tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử lên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: Tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử gửi hồ sơ chứng minh đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1 Điều này, tài liệu mô tả dịch vụ và cam kết thực hiện đến Tổng cục Thuế. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Thuế đăng công khai tài liệu mô tả dịch vụ và cam kết của tổ chức lên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Các tổ chức phải chịu trách nhiệm về hồ sơ văn bản cung cấp. Trong quá trình hoạt động, trường hợp phát hiện tổ chức cung cấp dịch vụ không đúng quy định, Tổng cục Thuế thông báo và hủy thông tin công khai của tổ chức trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

b) Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn với cơ quan thuế

- Tổ chức đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này gửi văn bản đề nghị ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn kèm theo hồ sơ chứng minh tới Tổng cục Thuế. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh, Tổng cục Thuế phối hợp với tổ chức thực hiện kết nối kỹ thuật và kiểm tra truyền nhận dữ liệu giữa hai bên. Sau khi kết nối thành công, Tổng cục Thuế và tổ chức ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn với cơ quan thuế. Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn của cơ quan thuế sẽ được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Tổng cục Thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thống nhất các nội dung về ủy quyền cấpmã trong trường hợp hệ thống cấp mã của cơ quan thuếgặp sự cốhoặc ủy thác thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử theo hướng dẫn tại Thông tư này và của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP trước ngày 01 tháng 7 năm 2022.

2. Hóa đơn điện tử áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Riêng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 123/2020/NĐ-CPkhông thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, không có hạ tầng công nghệ thông tin, không có hệ thống phần mềm kế toán, không có phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử dụng hóa đơn điện tử và để truyền dữ liệu điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế thì sử dụng hóa đơn giấy của cơ quan thuế trong thời gian tối đa 12 tháng, đồng thời cơ quan thuế có giải pháp chuyển đổi dần sang áp dụng hóa đơn điện tử. Thời gian tối đa 12 tháng được tính một lần kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang hoạt động từ trước 01 tháng 7 năm 2022; hoặc kể từ thời điểm đăng ký bắt đầu sử dụng hoá đơn đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.

3. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, các Thông tư, Quyết định của Bộ Tài chính sau đây hết hiệu lực thi hành:

a) Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế;

b) Thông tư số 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải;

c) Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

d) Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính);

đ) Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế, Quyết định số 526/QĐ-BTC ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế;

e) Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ  trưởng Bộ Tài chính về việc gia hạn thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015;

g) Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;

h) Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính);

i) Thông tư số 68/2019/TT-BTC ngày 30/9/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử;

k) Thông tư số 88/2020/TT-BTC ngày 30/10/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 26 Thông tư số 68/2019/TT-BTC ngày 30/9/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử.

4. Thông tư này gồm 2 Phụ lục: Phụ lục I áp dụng cho cơ quan thuế khi đặt in hóa đơn, biên lai; Phụ lục II hướng dẫn mẫu hiển thị một số loại hóa đơn để các tổ chức, doanh nghiệp tham khảo trong quá trình thực hiện.

5. Lộ trình triển khai hệ thống quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế:

a) Tổng cục Thuế có trách nhiệm đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật hệ thống hoá đơn điện tử để sẵn sàng tiếp nhận đề nghị và kết nối với tất cả các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu triển khai hóa đơn điện tử trước ngày 01 tháng 7 năm 2022, Tổng cục Thuế có trách nhiệm tận dụng mọi nguồn lực về cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện có để triển khai thực hiện. Khuyến khích các tổ chức có năng lực tham gia cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế.

b) Tổng cục Thuế có trách nhiệm công bố lộ trình, căn cứ lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử kết nối với cơ quan thuế đảm bảo công khai minh bạch. Trường hợp số lượng tổ chức đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này và có nhu cầu kết nối với cơ quan thuế vượt quá khả năng đáp ứng của hệ thống, Tổng cục Thuế căn cứ thông tin khách hàng đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử của tổ chức tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2021 (theo thông tin quản lý của cơ quan thuế) để lựa chọn tổ chức có số lượng khách hàng lớn và ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền và lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

6. Tổng cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn quy trình huỷ hóađơn do Cục Thuế đặt in và xây dựng quy trình hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biên lai thuế, phí, lệ phí tại cơ quan thuế các cấp.

Điều 12. Xử lý chuyển tiếp

1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ quan thuế trước ngày Thông tư này được ban hành thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn đang sử dụng kể từ ngày Thông tư này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 và thực hiện các thủ tục về hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Từ ngày Thông tư này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, đối với các địa bàn đã đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng để triển khai hóa đơn điện tử theo Quyết định của Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Tổng cục Thuế thì cơ sở kinh doanh trên địa bàn có trách nhiệm chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử quy định tại Thông tư này theo lộ trình thông báo của cơ quan thuế.Trường hợp cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu trên thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng. Cơ quan thuế tiếp nhậndữ liệu hóa đơn của các cơ sở kinh doanh để đưa vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu dữ liệu hóa đơn.

2. Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập trong thời gian từ ngày Thông tư này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh thực hiện áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018, Thông tư số 68/2019/TT-BTC và Thông tư này thì cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo quy định tại  Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì thực hiện như các cơ sở kinh doanh nêu tại khoản 1 Điều này.

3. Đối với hóa đơn của cơ quan thuế đã đặt in theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nếu có ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn giống với hướng dẫn tại Thông tư này và nội dung phù hợp với quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì cơ quan thuế được sử dụng hóa đơn đã đặt in để bán cho các đối tượng được mua hóa đơn từ ngày 01tháng 7năm 2022 theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

4. Biên lai thu phí, lệ phí theo Mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và biên lai thu thuế được in theo Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế  được tiếp tục sử dụng. Trường hợp sử dụng hết biên lai thuế, biên lai thu phí, lệ phí theo Mẫu hướng dẫn tại các văn bản nêu trên thì sử dụng Mẫu theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước. Trường hợp cơ quan thuế thông báo chuyển đổi để áp dụng biên lai điện tử theo định dạng của cơ quan thuế thì tổ chức thực hiện chuyển đổi để áp dụng và thực hiện đăng ký sử dụng, thông báo phát hành, báo cáo tình hình sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 34, Điều 36, Điều 38 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

5. Việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính (và văn bản sửa đổi, bổ sung) và Quyết định số 102/2008/QĐ-BTC ngày 12/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu chứng từ thu thuế thu nhập cá nhân đến hết ngày 30tháng 6năm 2022. Trường hợpcác tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin đượcáp dụng hình thức chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP trước ngày 01tháng 7năm 2022 và thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính.

6. Kể từ thời điểm doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này, nếu phát hiện hóa đơn đã lập theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính mà hóa đơn này có sai sót thì người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới (hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã) thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót. Hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”. Người bán ký số trên hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn đã lập có sai sót (hóa đơn lập theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính) để gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã) hoặc người bán gửi cơ quan thuế để được cấp mã cho hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế).

7. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

 

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

  cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân,

  Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước

  các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, TCT (VT, CS).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Trần Xuân Hà

 

 

 

Phụ lục I

ÁP DỤNG CHO CƠ QUAN THUẾ KHI ĐẶT IN HÓA ĐƠN, BIÊN LAI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC

ngày 17 tháng9 năm 2021của Bộ trưởngBộ Tài chính)

 

 


STT

Tên Phụ lục

Nội dung

1

Phụ lục I.A

Mã hóa đơn, biên lai của Cục Thuế các tỉnh, thành phố và Cục Thuế doanh nghiệp lớn phát hành

2

Phụ lục I.B

Mẫu ký hiệu ghi trên biên lai

3

Phụ lục I.C

 

Mẫu biên lai thu thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế sử dụng khi thu thuế, phí, lệ phí của cá nhân

 

Phụ lục I.A

MÃ HÓA ĐƠN, BIÊN LAI CỦA CỤC THUẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

VÀ CỤC THUẾ DOANH NGHIỆP LỚN PHÁT HÀNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC

ngày 17 tháng9 năm 2021của Bộ trưởngBộ Tài chính)

___________

 

Tỉnh, thành phố

Tỉnh, thành phố

01

Hà Nội

34

Bình Thuận

02

Hải Phòng

35

Vũng Tàu

03

Hồ Chí Minh

36

Đồng Nai

04

Đà Nẵng

37

Bình Dương

06

Nam Định

38

Bình Phước

07

Hà Nam

39

Tây Ninh

08

Hải Dương

40

Quảng Nam

09

Hưng Yên

41

Bình Định

10

Thái Bình

42

Khánh Hoà

11

Long An

43

Quảng Ngãi

12

Tiền Giang

44

Phú Yên

13

Bến Tre

45

Ninh Thuận

14

Đồng Tháp

46

Thái Nguyên

15

Vĩnh Long

47

Bắc Kạn

16

An Giang

48

Cao Bằng

17

Kiên Giang

49

Lạng Sơn

18

Cần Thơ

50

Tuyên Quang

19

Bạc Liêu

51

Hà Giang

20

Cà Mau

52

Yên Bái

21

Trà Vinh

53

Lào Cai

22

Sóc Trăng

54

Hoà Bình

23

Bắc Ninh

55

Sơn La

24

Bắc Giang

56

Điện Biên

25

Vĩnh Phúc

57

Quảng Ninh

26

Phú Thọ

58

Lâm Đồng

27

Ninh Bình

59

Gia Lai

28

Thanh Hóa

60

Đắk Lắk

29

Nghệ An

61

Kon Tum

30

Hà Tĩnh

62

Lai Châu

31

Quảng Bình

63

Hậu Giang

32

Quảng Trị

64

Đắk Nông

33

Thừa Thiên - Huế

65

Cục Thuế Doanh nghiệp lớn

 


Phụ lục I.B

MẪU KÝ HIỆU GHI TRÊN BIÊN LAI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC

ngày 17 tháng9 năm 2021củaBộ trưởngBộ Tài chính)

____________

 

1. Ký hiệu mẫu biên lai có 10 ký tự, gồm:

● 02 ký tự đầu thể hiện loại biên lai (01 là ký hiệu biên lai thu phí, lệ phí không có mệnh giá; 02 là ký hiệu biên lai thu phí, lệ phí có mệnh giá.)

● 03 ký tự tiếp theo thể hiện tên biên lai (“BLP”).

● 01 ký tự tiếp theo thể hiện sốliên biên lai. Ví dụ: biên lai có 03 liên ký hiệu là “3”.

● 01 ký tự tiếp theo (dấu “-”) phân cách giữa nhóm ký tự đầu với nhóm 03 ký tự cuối của ký hiệu mẫu biên lai.

● 03 ký tự cuối là số thứ tự của mẫu trong một loại biên lai.

Ví dụ: Ký hiệu 01BLP2-001 được hiểu là: biên lai thu phí, lệ phí (loại không in sẵn mệnh giá), 02 liên, mẫu thứ 1.

2. Ký hiệu biên lai gồm 08 ký tự:

● 02 ký tự đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng dẫn tại Phụ lục I.A và chỉ áp dụng đối với biên lai do Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặt in để bán cho các cơ quan thu phí, lệ phí.

● 02 ký tự tiếp theo là nhóm hai trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y dùng để phân biệt các ký hiệu biên lai. Đối với biên lai do cơ quan thu phí, lệ phí đặt in, tự in thì 02 ký tự này là 02 ký tự đầu của ký hiệu biên lai.

● 01 ký tự tiếp theo (dấu “-”) phân cách giữa các ký tự đầu với ba ký tự cuối của biên lai.

● 02 ký tự tiếp theo thể hiện năm in biên lai. Ví dụ: biên lai in năm 2022 thì ghi là 22.

● 01 ký tự cuối cùng thể hiện hình thức biên lai. Cụ thể: biên lai thu phí, lệ phí tự in ký hiệu là T; biên lai đặt in ký hiệu là P.

Ví dụ: Ký hiệu 01AA-22Pđược hiểu là biên lai thu phí, lệ phí do Cục Thuế TP Hà Nội đặt in năm 2022.

 

 

Phụ lục I.C

 MẪU BIÊN LAI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ CỦA CƠ QUAN THUẾ

SỬ DỤNG KHI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ CỦA CÁ NHÂN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC

 ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

_____________

 

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

__________

Cơ quan thu:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA XÃ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

BIÊN LAI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
(Liên 1: Báo soát)

Mẫu: CTT50

(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTCngày 17 tháng9 năm 2021của Bộ Tài chính)

 

Ký hiệu:

Số:

Người nộp thuế:

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ:

Căn cứ thông báo nộp thuế của:

Số:... ngày... tháng ... năm…

Nội dung thu:

 

Số thuế phải nộp theo thông báo

Tổng số thuế phải nộp:

- Thuế GTGT:

- Thuế TNCN:

- Thuế TTĐB:

- Thuế Tài nguyên:

- Phí BVMT:

- Thuế BVMT:

 

 

Số thuế nộp kỳ này:

Số thuế nợ kỳ trước (nếu có):

Tổng cộng số thuế nộp:

 

 

Số tiền bằng chữ:

 


…., ngày..... tháng.... năm …....

NGƯỜI VIẾT BIÊN LAI                          NGƯỜI THU TIỀN                    NGƯỜI NỘP THUẾ

   (Ký, ghi rõ họ, tên)                                           (Ký, ghi rõ họ, tên)                             (Ký, ghi rõ họ, tên)

         
 

Chú ý:

- Liên 1: Báo soát

- Liên 2: Giao người nộp thuế

- Liên 3: Lưu

Trường hợp Biên lai điện tử thì không cần liên.

 

Phụ lục II

 CÁC MẪU HÓA ĐƠN/BIÊN LAI ĐIỆN TỬ HIỂN THỊ THAM KHẢO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC

 ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

______________

 

STT

Mẫu tham khảo

Tên loại hóa đơn/biên lai

1

Mẫu tham khảo số 1

 Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia

2

Mẫu tham khảo số 2

 Hóa đơn bán tài sản công

3

Mẫu tham khảo số 3

Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù)

4

Mẫu tham khảo số 4

Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ   chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ)

5

Mẫu tham khảo số 5

 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử

6

Mẫutham khảo số 6

 Hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế phát hành

7

Mẫu tham khảo số 7

 Hóa đơn bán hàng do Cục Thuế phát hành

 

 

 

 

Mẫu tham khảo số 1

 

 

TÊN ĐƠN VỊ DỰ TRỮ:

 

HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA

(Chỉ sử dụng cho bán hàng dự trữ quốc gia)

Ngày.......tháng .....năm ....

 

Ký hiệu:…...........

Số….....................

 

Đơn vị bán hàng: 

Địa chỉ:                              

Số tài khoản:

Điện thoại:                                            MST: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên người mua hàng:

Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu:

Đơn vị:

Địa chỉ

Số tài khoản                                         tại ngân hàng:

Hình thức thanh toán:                         MST:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số TT

Tên hàng hoá

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

a

b

c

1

2

3=1x2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tiền bán hàng:

Số tiền viết bằng chữ:..............................................................................................................................

 

 

 

NGƯỜI MUA HÀNG

(Chữ ký số (nếu có))

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Chữ ký điện tử,chữ ký số)

             
 

 

 

 

 

Mẫu tham khảo số 2

 

                                                                                      

                                    HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG                      Ký hiệu:

                                                                           Số:

                                           Ngày... tháng …. năm ………

                                                                                                          

Đơn vị bán tài sản Nhà nước:

Địa chỉ:                                                                                     Điện thoại: 

  MST/MSĐVCQHVNS:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tài khoản:                                           tại:

Bán theo Quyết định số ………….ngày …. tháng … năm …. của:

Hình thức bán:

 

Người mua tài sản Nhà nước:

Đơn vị:                                                                            Số tài khoản:

 MST/MSĐVCQHVNS:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hình thức thanh toán:

Địa điểm vận chuyển hàng đến(*):

Thời gian vận chuyển (*): Từ ngày … tháng … năm … đến ngày... tháng … năm ...

STT

Tên tài sản

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tiền bán tài sản:

Số tiền viết bằng chữ:

 

NGƯỜI MUA HÀNG

(Chữ ký số (nếu có))

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Chữ ký điện tử,chữ ký số)

 

Phần gia hạn thời gian vận chuyển (nếu có) (*):

- Lý do gia hạn:

- Thời gian gia hạn vận chuyển: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

- Đơn vị gia hạn:

(Các chỉ tiêu có dấu (*) chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu)

 

 

 

 

Mu tham khảo số3

 

 

 

                                          HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG            

                                               Ngày 22 tháng 10 năm 2022                                         Ký hiệu: 1K22DAA

                                                                                                                                     Số:  9852    

                                               

Tên người bán: Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ A

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ: 45 phố X, quận Y, thành phố Hà Nội

Điện thoại:                                                                                             Số tài khoản

Tên người mua:

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ

Hình thức thanh toán:                                 Số tài khoản:                                     Đồng tiền thanh toán:VNĐ

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Thành tiền

1

2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thành tiền chưa có thuế GTGT:                                                    

Thuế suất giá trị gia tăng:             %          Tiền thuế giá trị gia tăng:

Tổng tiền thanh toán:                                                                                                        

Số tiền viết bằng chữ:

                                                                                                              

NGƯỜI MUA HÀNG

(Chữ ký số (nếu có))

 

 

 

 

NGƯỜI BÁN HÀNG

(Chữ ký điện tử, Chữ ký số)

 

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

         
 

 

Mu tham khảo số 4

 

 

                                         

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

                                                Ngày 04 tháng 10 năm 2022                    Ký hiệu: 1K22DAA

                                                                                                                            Số:      6830 

                                                                                                                                                                                                                                                                     

Tên người bán:

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ:

Điện thoại:                                            Số tài khoản:

Tên người mua:

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ:

Hình thức thanh toán:                            Số tài khoản:                                    Đồngtiền thanh toán USD

 

STT

 

Tên hàng hóa, dịch vụ

 

Đơn vị tính

 

Số lượng

 

Đơn giá

 

Thuế suất

Thành tiền chưa có thuế GTGT

Tiền thuế GTGT

Thành tiền có thuế GTGT

Tỷ giá (USD/VND)

 

1

2

3

4

5

6

7=4x5

8 = 6x7

9 = 7+8

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng tiền chưa có thuế GTGT:                                         

Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất:      

Tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT:                            

Số tiền viết bằng chữ:

                                                                                                             

     NGƯỜI MUA HÀNG

   (Chữ ký số (nếu có))

 

 

 

NGƯỜI BÁN HÀNG

(Chữ ký điện tử, Chữ ký số)

 

 

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

                     
 

 

 

Mẫu tham khảo số 5

 

Tên tổ chức, cá nhân:

Ký hiệu:

Địa chỉ:

Số:

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ

                     Ngày………tháng………. năm………

 

 

Căn cứ hợp đồng kinh tế số:

ngày           tháng           năm

của                                             với (tổ chức, cá nhân)                MST:

Họ tên người vận chuyển: 

Hợp đồng số:

Phương tiện vận chuyển:

Xuất tại kho: 

Nhập tại kho:

 

STT

Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

                 
 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Chữ ký số)

 

 

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận Phiếu xuất kho)

 

 

Mẫu tham khảo số 6

 

TÊN CỤC THUẾ:

                                         Mẫu số: 01GTKT3/001

                                                HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG             Ký hiệu: 01AA/22P

                                                                                                                     

                                                                              Liên 1: Lưu                                Số:         0000001

Ngày………tháng………năm 20......

Tên người bán:

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                                              Số tài khoản:

Tên người mua:

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ:

Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6=4x5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Cộng tiền hàng:                                                                       

Thuế suất GTGT:              %      Tiền thuế GTGT:                                                    

Tổng cộng tiền thanh toán: 

Số tiền viết bằng chữ:

 

 

                                            

 

NGƯỜI MUA HÀNG

 

NGƯỜI BÁN HÀNG

 

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

                 
 

Ghi chú:  

- Liên 1: Lưu                     

- Liên 2: Giao người mua                    

- Liên 3: Nội bộ

 

 

Mẫu tham khảo số 7

(In tại Công ty in......., Mã số thuế............)

 

TÊN CỤC THUẾ:                                                                                                            Mẫu số: 02GTTT3/001                                    

                                               HÓA ĐƠN BÁN HÀNG                                       Ký hiệu: 03AA/23P

                                           Liên 1: Lưu                                                       Số: 0000001                                                                                                                                                                                            

                                           Ngày             tháng            năm                         

                                      

Tên người bán:

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                                             Số tài khoản:  

Tên người mua:

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ:

Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6=4x5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ:                                                                                                                                                               

Số tiền viết bằng chữ:

 

NGƯỜI MUA HÀNG

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

NGƯỜI BÁN HÀNG

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

 

 

Ghi chú:

- Liên 1: Lưu                     

- Liên 2: Giao người mua

- Liên 3: Nội bộ

Bình luận
Hóa đơn điện tử khác
Hướng dẫn làm thông báo phát hành hóa đơn

Hướng dẫn làm thông báo phát hành hóa đơn

Hướng dẫn làm thông báo phát hành hóa đơn, điện tử, trên phần mềm HTKK, chi tiết hướng dẫn doanh nghiệp tiến hành làm thông báo phát hành hóa đơn điện tử, các bước hước hướng dẫn sau đây:
Mua hóa đơn điện tử ở đâu

Mua hóa đơn điện tử ở đâu

Mua hóa đơn điện tử ở đâu rẻ
Mua hóa đơn điện tử Viettel ở Hà Nội

Mua hóa đơn điện tử Viettel ở Hà Nội

Mua hóa đơn điện tử Viettel ở Hà Nội? Chuẩn bị sử dạng hóa đơn điện tử áp dụng từ ngày 1/11/2020, tất cả
Xem mẫu hóa đơn điện tử

Xem mẫu hóa đơn điện tử

Xem mẫu hóa đơn điện tử ở đâu? LH Công ty Cổ Phần Chữ ký số Sài Gòn. Chuyên cung cấp các mẫu hóa đơn điện tử, xem mẫu hóa đơn điện tử đẹp, "
Mua hóa đơn điện tử ở đâu

Mua hóa đơn điện tử ở đâu

Mua hóa đơn điện tử ở đâu? Chuẩn bị sử dạng
Hướng dẫn mới về hóa đơn điện tử

Hướng dẫn mới về hóa đơn điện tử

Hướng dẫn mới về hóa đơn điện tử là gì?  Bộ Tài chính nhận được kiến nghị của một số doanh nghiệp về việc thực hiện tiêu thức chữ ký điện tử của người mua trên hóa đơn điện tử theo quy định tại Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của
Có bắt buộc in hóa đơn điện tử để lưu trữ không?

Có bắt buộc in hóa đơn điện tử để lưu trữ không?

Có bắt buộc in hóa đơn điện tử để lưu trữ không? – Cục Thuế TP. Hải Phòng hướng dẫn Chi nhánh Công ty TNHH GE Việt Nam về việc lưu giữ hóa đơn

 

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỮ KÝ SỐ SÀI GÒN

PHẦN I                                                                   THUẾ ĐIỆN TỬ (THUEDIENTU.GDT.GOV.VN)

* Trang thuế điện tử, kê khai thuế, nộp báo cáo thuế, nộp tiền thuế là trang nào ?

- Chia sẻ thông tin doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức. Trang thuế điện tử là trang (thuedientu.gdt.gov.vn) dùng để cá nhân kê khai thuế quyết toán thuế cá nhân, dùng để doanh nghiệp kê khai thuế, như nộp tiền thuế, báo cáo thuế, nộp báo cáo tài chính, nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN), thu nhập cá nhân (TNCN),..Ngoài ra muốn xem bản tin về thuế doanh nghiệp, thuế cá nhân mới nhất thì xem vào trang (gdt.gov.vn). 

1/ Làm thế nào để vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), trang thuế điện tử là gì ?

- Hướng dẫn doanh nghiệp cách đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) đây cũng chính là trang thuế điện tử của: Tổng cục thuế , dùng để doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để kê khai thuế như nộp báo cáo thuế, kê khai thuế, nộp báo cáo tài chính, nộp quyết toán thuế TNDN, TNCN, nộp tiền thuế GTGT, nộp thuế môn bài, thuế TNDN,TNCN,...

2/ Làm thế nào để đăng nhập vào trang thuế điện tử ?

- Hướng dẫn doanh nghiệp chia sẻ chi tiết về cách hướng dẫn đăng nhập trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) doanh nghiệp thực hiện ngay và thật đơn giản sử dụng trên trang thuế điện tử (Thuế điện tử) bạn vào ngay trang website: thuedientu.gdt.gov.vn, tiến hành xem hướng dẫn đăng nhập trên trang thuế điện tử sau đây:

>> Hướng dẫn đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn).

Hướng dẫn đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

3/ Tại sao trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) bị lỗi không vào được ?

- Giải đáp thắc mắc đồng thời hướng dẫn chia sẻ các thông tin bị lỗi khi vào tra thuế điện tử (Thuế điện tử) thuedientu.gdt.gov.vn, lý do lỗi là do máy tính bạn chưa cài đặt eSigner Java, hướng dẫn sửa lỗi không vào được trang thuế điện tử, xem hướng dẫn chi tiết saud dây

>> Hướng dẫn sửa lỗi không đăng nhập vào được trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

Hướng dẫn sửa lỗi đăng nhập trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

4/ Làm thuế nào để lấy lại mật khẩu trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) ?

- Hướng dẫn lấy lại mật khẩu trên trang thuế điện tử, các bước thực hiện sau khi doanh nghiệp vào phần (đăng nhập) rồi sau đó bấm vào (phần quên mật khẩu), sau đó nhập (mã số thuế), nhập tiếp (mật khẩu mới), nhập tiếp (nhập lại mật khẩu mới), tiến hành bấm (cập nhật), sau đó dùng chữ ký số ký tiến hành nhập mã pin thì các bước đã thực hiện xong ta được mật khẩu mới như ý muốn.

>> Xem chi tiết hướng dẫn lấy lại mật khẩu trên trang thuế (thuế điện tử).

- Xem hướng dẫn lấy lại mật khẩu đăng nhập trên trang thuế điện tử thuedientu.gdt.gov.vn

5/ Tải phần mềm kê khai thuế HTKK mới nhất ở đâu ?

 - Phần mềm kê khai thuế HTKK (Tải miễn phí tại đây), phần mềm HTKK 5.0.9 phiên bản nâng cấp mới nhất ngày 31/07/223, phiên bản nâng cấp ứng dụng bổ sung phụ lục giảm thuế giá trị gia tăngđáp ứng Nghị quyết số 101/2023/QH15, giúp doanh nghiệp triển khai mức giảm thuế từ 10% xuống 8%.

6/ Cài Phần mềm kê khai thuế HTKK có khó không ?

 - Hướng dẫn cũng như chia sẻ thông tin sơ bộ về doanh nghiệp khi cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 là cài đặt thật đơn giản, xem hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 ở phía dưới. Trước khi cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9, doanh nghiệp phải gỡ bỏ phần mềm HTKK cũ, nhằm đảm bảo việc cài đặt phần mềm HTKK mới thật nhanh chóng mà không phải gặp bất cứ lỗi gì.

>> Hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 (HTKK5.0.9).

7/ Làm thế nào để gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ ?

 - Chia sẻ: Trước khi gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ, thì doanh nghiệp phải thực hiện trình tự các bước sau để việc gỡ bỏ phần mềm HTKK thật nhanh, xem hướng dẫn phía dưới bấm vào bên trong xem nhé.

 >> Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ.

8/ Tại sao cài đặt phần mềm HTKK 5.1.8 (HTKK5.1.8) bị lỗi ?

- Giải thích các yếu tố cơ bản thường gặp khi doanh nghiệp cài đặt phần mềm HTKK 5.1.8 bị lỗi là do doanh nghiệp chưa gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ trên máy tính, đồng thời không được xóa giao diện HTKK phiên bản cũ trên destop. Xem chi tiết bấm vào phía dưới làm theo hướng dẫn cách cách gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ.

 >> Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm kê khai thuế HTKK (Phiên bản cũ).

9/ Làm thế nào để sửa lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK ?

 - Các yếu tố lỗi thường gặp khi doanh nghiệp sử dụng phần mềm HTKK phiên bản mới, lỗi là do nguyên nhân máy tính bạn hiện nay là phiên mới có cấu hình từ Win 10 trở lên thường hay gặp phải lỗi này. Ở đây chúng tôi chia sẻ và hướng dẫn cách khắc phục lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK sau đây, bấm vào phía dưới để xem hướng dẫn chi tiết cách khắc phục lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK.

>> Hướng dẫn sửa lỗi phong chữ phần mềm HTKK (Phiên bản mới)

10/ Tại sao phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt ?

Hướng dẫn doanh nghiệp các bước khắc phục lỗi phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt, đây là yếu thường xảy ra đối với máy tính cài win 10 trở lên thường phải gặp lỗi này, chúng tôi sẽ chi tiết doanh nghiệp cách phục lỗi này xem thông tin phần hướng dẫn sữa lỗi phần mềm HTKK phía dưới bấm vào để xem chi tiết sau đây:

>> Hướng dẫn sửa lỗi phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt

11/ Làm thế nào để biết mã số thuế doanh nghiệp (công ty) mình do cơ quan thuế nào quản lý, hay gọi cách khác chi cục thuế quản lý hay cục thuế quản lý ?

 - Giải đáp thắc mắc hướng dẫn chi tiết doanh nghiệp để biết công ty mình chi cục thuế quản lý hay cục thuế quản lý thì đây là những căn bản quan trọng nhất, để trong quá trình làm hồ sơ thuế ban đầu, làm tờ khai thuế nộp báo cáo thuế, trên phần mềm HTKK có để đơn vị nào quản lý công ty như chi cục thuế hay cục thuế, thì xem các hướng dẫn chi tiết doanh nghiệp sẽ biết đơn vị mình cơ quan thuế nào lý sau đây:

* Xem hướng dẫn kiểm tra thông tin doanh nghiệp do cơ quan thuế quản lý cụ thể sau:

12/ Tại sao lỗi chứng thư chưa đăng ký với cơ quan thuế ?

- Chia sẻ thông tin doanh nghiệp (công ty) lỗi tại sao chứng thư chưa đăng ký với cơ quan thuế. Đây là lỗi cơ bản dễ khắc phục nhất, lỗi này là doanh nghiệp sau khi mua mới/ gia hạn chữ ký số vừa xong mà không cập nhật chứng thư (chữ ký số) mới vừa gia hạn lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), khi doanh nghiệp nộp báo cáo thuế, nộp thì sẽ báo ngay lỗi này, yếu tốt chữ ký số doanh nghiệp có một chứng thư có thời hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, khi sử dụng hết hạn đăng ký chữ ký số trên trang thuế, thì khi gia hạn mới lại chữ ký số (chứng thư số mới), nhà mạng sẽ cấp lại chứng thư mới trên token cũ/ mới theo thời hạn sử dụng mà doanh nghiệp chọn gói 1 năm, 2 năm, 3 năm. Thì phải cập nhật lại lần nữa lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), để hệ thống trang thuế trùng khớp với chứng thư mới vừa mua mới/ gia hạn chữ ký số trên token vừa mới cấp chứng thư từ nhà mạng. xem chi tiết hướng dẫn cập nhật chứng thư mới lên trang thuế điện tử (Thuế điện tử):

>> Hướng dẫn cập nhật chứng thứ số lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn).

13/ Làm thế nào để sửa lỗi đọc được tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, BCTC,..file XML(iTax Viewer 2.2.7?

- Hướng dẫn cài đặt phần mềm iTax Viewer (iTax Viewer 2.2.7), (Cài đặt đọc file XML), gọi là phần mềm đọc tờ khai thuế XML (iTax Viewer 2.1.9).. Xem hướng dẫn sau đây.

- Hương dẫn khắc phục sửa lỗi không đọc tờ khai thuế, file XML khi mở lỗi. các bước hướng dẫn sửa lỗi sau đây: Doanh nghiệp chưa cài đặt phần mềm iTax Viewer (Phần mềm đọc file XML), phần mềm đọc tờ khai thuế, xảy ra 2 trường hợp sau đây:

+ Trường hợp 1: Doanh nghiệp chưa cài phần mềm iTax Viewer (iTax Viewer 2.2.7), thì tải ngay phần mềm iTax Viewer (tải tại đây iTax Viewer), về máy tính rồi tiến hành cài đặt ngay, sau khi cài xong doanh nghiệp mở lại tờ khai  có tập tin (file XML ), sẽ đọc được ngay, nếu không đọc được bạn tiến hành chọn trường 2 tiếp theo thao tác sẽ thành công xem tiếp phần trường hợp 2 bên dưới:

 >> Hướng dẫn cài đặt phần mềm iTax Viewer.

+ Trường hợp 2: Doanh nghiệp đã cài đặt phần mềm iTax Viewer mà chưa chọn chế độ đọc file XML. Lý do sau khi cài xong phần mềm iTax Viewer xong doanh nghiệp phải chọn chế đội đọc file XML xem phần hướng dẫn sau đây

 >> Hướng dẫn chọn chế độ đọc file XML.

Hướng dẫn mở chế độ đọc file XML (Đọc tờ khai thuế)

14/ Làm thế nào đăng ký chữ ký số trên trang thuế, đăng ký mã số thuế doanh nghiệp trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) ?

- Hướng đăng ký mã số thuế, đăng ký chữ ký số (chứng thư mới) lên trang thuế điện tử các bước thực hiện thật đơn giản nhất xem video hướng dẫn các bước đăng ký chữ ký số lên trang thuế điện tử (thuế điện tử) thuedientu.gdt.gov.vn.

15/ Tại sao nộp tờ khai thuế có lỗi trong quá trình xử lý tờ khai. Tờ khai phát sinh các lỗi sau:Phiên bản XML trên tờ khai không đúng với phiên bản hệ thống yêu cầu (Phiên bản trên tờ khai: 2.5.1, phiên bản hệ thống yêu cầu: 2.6.8) ?

- Các bước sửa lỗi  (Phiên bản trên tờ khai: 2.5.1, phiên bản hệ thống yêu cầu: 2.6.8), xem hướng dẫn sửa lỗi phiên bản 2.5.1 sửa lên phiên bản 2.6.8 xem chi tiết video sau đây:

 

 

 

  HOA DON  

PHẦN II                                                        HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ (HOADONDIENTU.GDT.GOV.VN)

 

1/ Hóa đơn điện tử là ? Khái niệm về hóa đơn điện tử sau đây:

Hóa đơn điện tử là loại chứng từ điện tử phục vụ cho việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một bộ phận không thể tách rời đối với doanh nghiệp, là tập hợp thông điệp số liệu về bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ được tạo, lập trên phần mềm hóa đơn điện tử, gửi thư điện tử như mail, zalo,.., nhận thư điện tử, lưu trữ quản lý chứng từ bằng file PDF, hoặc file hình gọi là phương thức lưu trử điện tử trên máy tính hoặc lưu trên những công nghệ khác gọi là phương tiện điện tử

- Hóa đơn điện tử được khởi tạo bỡi, lập hóa đơn điện tử, cách xử lý hóa đơn điện tử trên hệ thống phần mềm hóa đơn điện tử được nhà mạng cung cấp cho doanh nghiệp đăng ký sử dụng trên máy tính , mà tổ chức đã được cấp mã số thuế khi kinh doanh mua bán hàng hóa, dịch vụ, cung ứng và được lưu trữ chứng tử trên hệ thống máy tính doanh nghiệp của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

- Hóa đơn điện tử gồm các loại như sau: Hóa đơn xuất khẩu (Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu), hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn khác gồm: loại vé, loại thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm (Chứng từ bảo hiểm),…phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tài quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng…, hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc lế và các quy định của pháp luật có liên quan

- Hóa đơn điện tử là phải đảm bảo nguyên tắc, tính xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và trình tự thời gian, thời gian, ngày tháng năm mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dịnh một lần duy nhất mà doanh nghiệp sử dụng.

2/ Sử dụng hóa đơn điện tử nhà mạng nào tốt hiện nay ?

- Để bảm đảm bảo mật thông tin doanh nghiệp cũng như việc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp luôn phải tính bảo mật thông tin, cập nhật thông doanh nghiệp như mã số thuế doanh nghiệp trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử trên phần mềm hóa đơn điện tử bảo đảm tính chất nhanh, cập nhật thông tin khách hàng, nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiếu thời gian phần xuất hóa đơn.

- Hiện nay khái quát một số nhà mạng cung ứng hóa đơn điện tử để doanh nghiệp tham khảo thêm và sử dụng rất tốt cụ thể sau đây:

 + Phần mềm hóa đơn điện tử Easyinvoice (Hóa đơn điện tử Easyinvoice).

 +  Phần mềm hóa đơn điện tử Vietinvoice (Hóa đơn điện tử vietinvoice).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử vina (Hóa đơn điện tử vina).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử bkav (Hóa đơn điện tử bkav).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử Cyberbill (Hóa đơn điện tử Cyberbill).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử viettel (Hóa đơn điện tử viettel .

 + Phần mềm hóa đơn điện tử FPT (Hóa đơn điện tử FPT).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử (Xem thông tin thêm cũng có rất nhiều nhà mạng

3/ Mua phần mềm hóa đơn điện tử (Hóa đơn điện tử) giá có cao không, mua ở đâu rẻ, nơi nào bán, liên hệ nơi nào mua hóa đơn điện tử ?

* Danh sách nhà mạng cung ứng hóa đơn điện tử, giá rẻ nhất, nơi bán hóa đơn điện tử cụ thể doanh nghiệp xem phía có danh sách sau đây:

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Easyinvoice (Hóa đơn điện tử Easyinvoice). Nhà mạng EasyCa

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Vietinvoice (Hóa đơn điện tử vietinvoice). Nhà mạng I-CA

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử vina (Hóa đơn điện tử vina). Nhà mạng Vina

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử bkav (Hóa đơn điện tử bkav). Nhà mạng Bkav

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Cyberbill (Hóa đơn điện tử Cyberbill). Nhà mạng Newca

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử viettel (Hóa đơn điện tử viettel) . Nhà mạng Viettel

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử FPT (Hóa đơn điện tử FPT). Nhà mạng FPT

4/ Làm cách nào để tra cứu được hóa đơn điện tử của khách hành có thật hay giả ?

- Hướng dẫn tra cứu hóa đơn điện tử trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) gọi tắt là: Hóa đơn điện tử. Doanh nghiệp thực trình tự các bước trên trang hóa đơn đơn điện tử, xem chi tiết qua video phía dưới:

5/ Làm thế nào để tra cứu doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn điện tử hay chưa ?

- Hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử trên trang hóa đơn hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn), doanh nghiệp thực hiện các bước làm theo hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn điện tử hay chưa xem chi tiết qua video sau đây:

 

6/ Tải bộ cài đặt ký điện tử ở đâu, để ký điện tử trên trang hóa đơn điện tử ?

- Hướng dẫn tải bộ cài đặt ký điện tử (Tải tại đây)

7/ Làm thế nào để cài đặt ký điện tử trên trang hóa đơn điện tử (Hóa đơn điện tử) ?

- Hướng dẫn cài đặt bộ ký điện tử để sử dụng đăng nhập nhập vào trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn), tiến hành tra cứu thông tin hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào xem thông tin hóa đơn của doanh nghiệp mà khách hàng xuất cho doanh nghiệp đúng hay sai, xem chi tiết hướng dẫn qua video sau:

8/ Làm thế nào để lấy lại mật khẩu trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

9/ Làm thế nào để vào trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

10/ Làm thế nào để tra cứu bảng kê mua vào trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

11/ Làm thế nào để tra cứu bảng kê bán ra trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

 

PHẦN III                                        CHỮ KÝ SỐ SỬ DỤNG TRÊN TRANG THUẾ (THUEDIENTU.GDT.GOV.VN)

1/ Không tìm thấy chữ ký số (chứng thư chữ ký số), không tìm thấy chứng thư số token ?

- Lỗi chữ ký số chưa cài đặt trên máy tính, khi doanh nghiệp ký nộp báo cáo thuế, nộp tiền thuế, ký hóa đơn điện tử, thì xuất hiện dòng chữ là, chưa tìm thấy chữ ký số, nghĩa là chữ ký số của doanh nghiệp chưa cài đặt trên máy tính. Sau đây chúng tôi tiến hành hướng dẫn doanh nghiệp cài đặt chữ ký số lên máy tính, xem hướng dẫn cụ thể sau đây:

Hướng dẫn cài đặt chữ ký số EasyCa, NCCA, Vina, I-CA, Hilo-ca, Newca-Ca, Bkav, VNPT, Viettel, FPT

2/ Kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số bằng cách nào ?

- Hướng dẫn kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số EasyCa, NCCA, Vina, I-CA, Hilo-ca, Newca-Ca, Bkav, VNPT, Viettel, FPT, xem chi tiết video các bước kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số, điều này doanh nghiệp cần phải biết làm, để tránh nhiều trường hợp giả mạo nhà mạng gọi điện thoại, gửi mail báo chữ ký số doanh nghiệp hạn và thu hồi token, đây cách cảm báo nha, xem hướng dẫn phía dưới

3/ Sử dụng chữ ký số nhà mạng nào tốt hiện nay ?

Sử dụng chữ ký số nhà mạng nào tốt hiện nay ? Hiện nay có rất nhiều chữ ký số nhà mạng hiện đại nhất hiện nay doanh nghiệp tham khảo thông tin dưới đây để biết về các mức gia hạn chữ ký số và bảng giá chữ ký số của tất cả nhà mạng liệt kê sau đây:

- Chữ ký số EasyCa. Nhà mạng Easyca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số EasyCa gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử

- Chữ ký số I-CA. Nhà mạng Easyca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số EasyCa gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử, ký 

- Chữ ký số NCCNhà mạng NC-Ca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số NC-Ca gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử, ký 

>> Chữ ký số Hilo-Ca.Nhà mạng Hilo-Ca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số Hilo-Ca gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện do