Hướng dẫn điền phiếu điều tra doanh nghiệp (Hướng dẫn điền phiếu thống kê doanh nghiệp), hổ trợ doanh nghiệp miễn phí điền phiếu điều tra doanh nghiệp, gửi về phòng thống kê quận/ Huyện, Tỉnh/ Thành phố, các bước hướng dẫn về điền phiếu điều tra, thật đơn giản và dễ hiểu nhất, về tổng điều tra năm 2020 và năm 2021, gửi doanh nghiệp, điền thông tin về tình hình hoạt động thông tin doanh nghiệp, vào phần nội dung này.
Hướng dẫn điền phiếu điều tra doanh nghiệp (Phiếu thu nhập thông tin doanh nghiệp)..
Hướng dẫn điền phiếu điều tra doanh nghiệp, là gì ? Xem video sau đây:
PHIẾU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP (PHIẾU ĐIỀU TRA KINH TẾ DOANH NGHIỆP):
1. Giới thiệu chung
Bộ mã tiếng Việt được sử dụng để gõ chữ tiếng Việt là mã Unicode.
Yêu cầu: muốn sử dụng được hệ thống thì máy tính phải có kết nối Internet.
2. Truy cập trang Web
Địa chỉ truy cập vào trang Web: thongkedoanhnghiep.gso.gov.vn
II. Nội dung
Khi người sử dụng truy cập địa chỉ thongkedoanhnghiep.gso.gov.vn muốn vào được hệ thống đều phải được cung cấp “Tài khoản” và “Mật khẩu” để truy cập vào:
Lần truy cập đầu tiên, hệ thống sẽ yêu cầu đổi mật khẩu như sau:
Sau khi đăng nhập vào, giao diện như sau:
-> doanh nghiệp thực hiện kê khai thông tin của doanh nghiệp.
Nhấn “Trang chủ” để quay về màn hình chính của hệ thống giao diện như sau:
Cụ thể các chức năng như sau:
1. Hệ thống
* Thoát khỏi hệ thống
Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống thì ở góc trên bên phải của màn hình sẽ hiện thông tin tên “Tài khoản” đang truy cập vào hệ thống. Ví dụ như hình sau:
Nếu muốn thoát khỏi hệ thống thì người dùng di chuyển con trỏ chuột về vị trí tên tài khoản đang đăng nhập, nhấn vào nút “Thoát”
1.1. Thay đổi mật khẩu
Sau khi người sử dụng được cấp “Tài khoản” và “Mật khẩu” để truy cập vào hệ thống, người sử dụng có thể đổi mật khẩu của mình thông qua chức năng này như sau:
+ Nhập mật khẩu cũ
+ Nhập mật khẩu mới
+ Xác nhận lại mật khẩu mới
Sau đó “Lưu” lại và lần truy cập sau sẽ dùng mật khẩu mới này.
Lưu ý: Lần truy cập đầu tiên của tất cả các tài khoản vào hệ thống đều phải thay đổi mật khẩu. Mật khẩu phải có độ dài từ 6 đến 20 kí tự, mật khẩu phải bao gồm cả ký tự chữ cái và ký tự số.
1.2. Cập nhật thông tin NCC thông tin chi nhánh/văn phòng đại diện
Chức năng này được dùng để cập nhật thông tin người cung cấp thông tin của chi nhánh/văn phòng đại diện (Họ tên, Điện thoại, Email) đối với những chi nhánh/văn phòng đại diện được doanh nghiệp phân quyền kê khai;
Chức năng này cũng hiển thị mật khẩu của chi nhánh/văn phòng đại diện, đồng thời chức năng này sử dụng để “Khôi phục mật khẩu” cho Chi nhánh/văn phòng đại diện (nếu chi nhánh/văn phòng đại diện thay đổi mật khẩu và bị quên khi đăng nhập vào hệ thống).
Doanh nghiệp có thể cập nhật thông tin người cung cấp thông tin của chi nhánh/văn phòng đại diện và khôi phục mật khẩu cho chi nhánh/văn phòng đại diện.
* Giao diện như sau:
-> Nhấn “Xem danh sách cơ sở”, hệ thống sẽ hiển thị danh sách chi nhánh/văn phòng đại diện mà doanh nghiệp phân quyền kê khai thông tin chi nhánh/văn phòng đại diện như sau:
Muốn cập nhật thông tin người cung cấp thông tin của chi nhánh nào thì nhấn vào trong cột “Sửa thông tin NCC” của chi nhánh đó, hệ thống sẽ đưa ra giao diện như ví dụ sau:
-> cập nhật thông tin của người cung cấp thông tin -> nhấn nút “Lưu” để hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
Lưu ý: Tại màn hình này, người sử dụng có thể thực hiện “Khôi phục mật khẩu” cho chi nhánh trong trường hợp chi nhánh bị quên mật khẩu; khi đó hệ thống sẽ đưa ra thông báo và mật khẩu mới như sau:
Sau khi cập nhật thông tin của người cung cấp thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu -> kết quả như ví dụ sau:
2. Phiếu số 1/DN-TB
Chức năng này dùng kê khai Phiếu thu thập thông tin đối với doanh nghiệp, hợp tác xã năm 2020.
Giao diện như sau:
Doanh nghiệp kê khai lần lượt các thông tin của doanh nghiệp theo các câu trong phiếu hỏi.
- Nhập thông tin người trả lời phiếu: Họ tên, Điện thoại, Email
- Nhập Phần A. Thông tin chung của doanh nghiệp:
+ Tên doanh nghiệp, địa chỉ doanh nghiệp, số điện thoại, email
+ Chọn tình trạng hoạt động của doanh nghiệp: nếu tình trạng hoạt động của doanh nghiệp là “3. Ngừng hoạt động, chờ giải thể” hoặc “4. Giải thể, phá sản” thì kết thúc kê khai.
Nếu tình trạng hoạt động của doanh nghiệp là “1. Đang hoạt động” hoặc “2. Tạm ngừng hoạt động” thì tiếp tục kê khai các thông tin của doanh nghiệp:
+ Thông tin về giám đốc doanh nghiệp
+ Chọn loại hình kinh tế của doanh nghiệp
+ Xác định thông tin về cấu trúc doanh nghiệp:
ü Trường hợp 1 (Doanh nghiệp đơn): Nếu trong câu “A1.8 Thông tin về cấu trúc doanh nghiệp” mà doanh nghiệp lựa chọn cả 3 câu đều là giá trị Không như hình dưới đây:
-> tiếp tục kê khai các thông tin: thông tin về lao động của doanh nghiệp; thông tin về tài sản của doanh nghiệp; thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; thông tin về sử dụng năng lượng, ứng dụng công nghệ thông tin và hoạt động đổi mới sáng tạo -> Sau khi kê khai xong, nhấn “Hoàn thành kê khai phiếu 1/DN-TB”. Căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (trong câu A4.5): sản phẩm của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nào sẽ tiếp tục kê khai phiếu chuyên ngành của hoạt động đó.
ü Trường hợp 2 (Doanh nghiệp đa địa điểm): Nếu trong câu “A1.8 Thông tin về cấu trúc doanh nghiệp” mà doanh nghiệp lựa chọn ít nhất một câu giá trị Có như hình dưới đây:
-> tiếp tục kê khai các thông tin: thông tin về lao động của doanh nghiệp; thông tin về tài sản của doanh nghiệp; thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; thông tin về sử dụng năng lượng, ứng dụng công nghệ thông tin và hoạt động đổi mới sáng tạo
-> Sau khi kê khai xong các thông tin trên, doanh nghiệp đa địa điểm sẽ thực hiện kê khai Phần B. Thông tin của trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện
-> kê khai thông tin trong Danh sách trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2020: tổng số lao động của bộ phận quản lý bình quân năm 2020, chi phí cho hoạt động quản lý, lợi nhuận thuần hoạt động SXKD, xác định có trực tiếp sản xuất, kinh doanh;
-> Nhấn nút để thêm chi nhánh, văn phòng đại diện, khi đó giao diện như sau:
-> Nhập mã số thuế chi nhánh, tên chi nhánh, địa chỉ chi nhánh; địa chỉ tỉnh, địa chỉ huyện, địa chỉ xã; tình trạng hoạt động, loại hình tổ chức, hình thức hạch toán; tổng số lao động của bộ phận quản lý bình quân năm 2020, chi phí cho hoạt động quản lý, lợi nhuận thuần hoạt động SXKD, xác định có trực tiếp sản xuất, kinh doanh; xác định doanh nghiệp trả lời thông tin của chi nhánh hay chuyển cho chi nhánh trả lời thông tin của chi nhánh, nếu có thì sẽ nhấn , khi đó giao diện kê khai phân quyền như sau:
-> thực hiện kê khai thông tin tài khoản của chi nhánh: họ tên người cung cấp thông tin, điện thoại người cung cấp thông tin, email người cung cấp thông tin -> nhấn “Hoàn thành phân quyền”, hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
và khi đó hệ thống sẽ gửi thông tin đến mail người cung cấp thông tin của chi nhánh được kê khai ở trên.
Sau khi kê khai thông tin chi nhánh, văn phòng đại diện trong bảng danh sách, giao diện như sau:
Tại danh sách này, những trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện mà doanh nghiệp thực hiện kê khai -> nhấn vào nút “Kê khai DS địa điểm trực thuộc DN”; còn đối với chi nhánh mà doanh nghiệp phân quyền cho chi nhánh kê khai, doanh nghiệp chỉ “Xem thông tin địa điểm” chứ không thực hiện kê khai.
+ Nhấn “Kê khai DS địa điểm trực thuộc DN” để thực hiện kê khai Phần C. Thông tin của địa điểm sản xuất kinh doanh, giao diện như sau:
-> trên màn hình sẽ hiển thị thông tin (mã số thuế, tên) của trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện đang kê khai thông tin địa điểm SXKD, nhấn nút “Thêm địa điểm SXKD” để kê khai thông tin của địa điểm sản xuất kinh doanh, giao diện như sau:
-> kê khai: mã địa điểm SXKD; tên địa điểm SXKD/số nhà, đường phố; tỉnh; huyện; xã; tình trạng hoạt động; tổng số lao động bình quân năm 2020 của địa điểm, ví dụ như sau:
-> nhấn “Thêm địa điểm SXKD” nếu trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện còn địa điểm SXKD khác.
-> Sau khi kê khai xong thông tin của danh sách địa điểm -> nhấn “Hoàn thành kê khai danh sách địa điểm của chi nhánh”, khi đó hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
-> Nhấn “Kê khai hoạt động SXKD của địa điểm” để thực hiện kê khai thông tin về sản phẩm của từng địa điểm, giao diện như sau:
-> nhập mô tả nhóm sản phẩm/nhóm dịch vụ của địa điểm -> nhấn Enter, hệ thống sẽ hiển thị cửa sổ tra cứu mã ngành sản phẩm như sau:
-> người sử dụng tích chọn lĩnh vực cần tra cứu mã ngành sản phẩm theo mô tả đã nhập trước đó (mặc định hệ thống tích chọn “Tất cả các hoạt động”) -> nhấn nút “Tìm kiếm”, hệ thống sẽ hiển thị danh sách các ngành được tìm kiếm theo tên mô tả, ví dụ như sau:
-> căn cứ vào Tên sản phẩm, Mô tả sản phẩm trong danh sách các sản phẩm tìm được -> người kê khai lựa chọn ngành sản phẩm của doanh nghiệp bằng cách nhấn vào nút “Chọn”, khi đó giao diện kê khai thông tin về sản xuất kinh doanh của địa điểm trực thuộc doanh nghiệp/chi nhánh (gồm: STT, Mô tả nhóm sản phẩm/dịch vụ, Mã sản phẩm, Đơn vị tính (nếu có)) như sau:
-> Nhấn nút để xóa thông tin sản phẩm của địa điểm. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp/chi nhánh đã kê khai phiếu chuyên đề/chuyên ngành của sản phẩm đó thì không xóa được sản phẩm, ví dụ xóa sản phẩm thuộc nhóm nông, lâm nghiệp và thủy sản khi đã kê khai phiếu số 1.1/DN-NLTS -> hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
-> nhấn “Thêm sản phẩm” để tiếp tục kê khai sản phẩm tiếp theo của địa điểm (nếu có), ví dụ:
-> thực hiện kê khai thông tin của sản phẩm theo từng lĩnh vực căn cứ vào hoạt động SXKD của địa điểm, ví dụ:
-> nhấn “Lưu tạm” để thực hiện lưu tạm các thông tin đang được kê khai
-> nhấn “Kết thúc kê khai sản phẩm của địa điểm có số thứ tự ” nếu hoàn thành kê khai đầy đủ thông tin sản phẩm của các lĩnh vực của địa điểm đang kê khai.
Trong trường hợp chưa kê khai đầy đủ, khi nhấn “Kết thúc kê khai sản phẩm của địa điểm có số thứ tự” thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
-> người kê khai cần kiểm tra các thông báo theo danh sách “Thông tin cần kiểm tra” trong khung bên phải màn hình như giao diện sau:
-> kiểm tra và hoàn thiện theo thông báo -> nhấn “Kết thúc kê khai sản phẩm của địa điểm có số thứ tự” để hoàn thành kê khai hoạt động SXKD của địa điểm, hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
Sau khi khê khai xong thông tin của địa điểm sản xuất kinh doanh của trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc doanh nghiệp -> người sử dụng quay lại tab “Phiếu 1-TB” để tiếp tục kê khai địa điểm của chi nhánh tiếp theo (nếu còn)
Lưu ý: - Những chi nhánh/văn phòng đại diện nào thêm vào thì có thể nhấn nút ở đầu mỗi chi nhánh/văn phòng đại diện trong danh sách để xóa. Hệ thống chỉ cho phép xóa khi doanh nghiệp chưa thực hiện kê khai thông tin cho phiếu chi nhánh, nếu không hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
- Người sử dụng cần phân biệt màu nền của những chi nhánh/văn phòng đại diện trong danh sách như sau:
+ Màu cam: chi nhánh/văn phòng đại diện đang kê khai địa điểm
+ Màu xanh: chi nhánh/văn phòng đại diện đã hoàn thành kê khai địa điểm
+ Màu trắng: chi nhánh/văn phòng đại diện chưa kê khai địa điểm
- Việc lưu tạm một phần thông tin của doanh nghiệp chỉ được thực hiện khi doanh nghiệp chưa “Hoàn thành kê khai phiếu 1/DN-TB”, nếu đã hoàn thành kê khai phiếu 1/DN-TB -> tiếp tục thay đổi, cập nhật thông tin của doanh nghiệp -> thì doanh nghiệp phải thực hiện hoàn thành kê khai chứ không được thực hiện “Lưu tạm” nữa.
Sau khi doanh nghiệp kê khai và thực hiện “Hoàn thành kê khai phiếu 1/DN-TB” thành công, hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
Khi đó giao diện kê khai như sau:
Nhấn nút “Xóa phiếu” nếu muốn xoá toàn bộ thông tin của doanh nghiệp. (Tuy nhiên, hệ thống chỉ cho phép tài khoản nào nhập dữ liệu thì tài khoản đó có quyền xóa dữ liệu).
Nhấn “Gửi Báo cáo tài chính” để gửi báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo giao diện sau:
Góc trên bên phải màn hình sẽ hiển thị thông tin (Họ tên, số điện thoại) của điều tra viên phụ trách doanh nghiệp; có vấn đề gì cần giải đáp trong quá trình kê khai thông tin, doanh nghiệp có thể liên hệ trực tiếp điều tra viên đó.
Nhấn “Trang chủ” để quay về màn hình chính của hệ thống.
Lưu ý: + Trong trường hợp còn lỗi logic, hệ thống sẽ không cho hoàn thành kê khai phiếu 1/DN-TB và đưa ra thông báo như sau:
Tại màn hình kê khai phiếu, hệ thống sẽ đưa ra các thông tin cần kiểm tra, như sau:
Khi đó người kê khai phải sửa các lỗi logic (lỗi có thông báo màu đỏ bên mục “Thông tin cần kiểm tra”) -> nhấn “Hoàn thành kê khai phiếu 1/DN-TB” thì hệ thống mới cho lưu vào cơ sở dữ liệu.
+ Sau khi kê khai xong và hoàn thành kê khai phiếu 1/DN-TB thành công, nếu doanh nghiệp có địa điểm sản xuất kinh doanh có sản phẩm thuộc lĩnh vực nào (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, Công nghiệp, Xây dựng, Vận tải kho bãi…) và thuộc đối tượng chọn mẫu sẽ thực hiện kê khai các phiếu chuyên đề/chuyên ngành, ví dụ như sau:
Doanh nghiệp thực hiện kê khai đầy đủ các phiếu chuyên đề/chuyên ngành của doanh nghiệp mình.
Lưu ý: Khi doanh nghiệp đang thực hiện kê khai ở phiếu nào thì trên tiêu đề của phiếu đó có màu cam như Phiếu 1-TB ở trên.
2.1.1. Phiếu số 1.1/DN-NLTS
Chức năng này dùng kê khai Kết quả hoạt động nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2020.
Giao diện như sau:
Tại giao diện này:
- Bên phải là danh sách các cơ sở trực tiếp sản xuất kinh doanh nhóm sản phẩm/nhóm dịch vụ nông, lâm nghiệp và thủy sản cần kê khai Phiếu số 1.1/DN-NLTS. Trong danh sách này, những cơ sở đã thực hiện kê khai là những cơ sở được đánh dấu màu xanh, như ví dụ sau:
Trong danh sách đó, khi nhấn vào cơ sở nào thì thông tin của cơ sở đó sẽ hiển thị bên màn hình kê khai, người sử dụng có thể chỉnh sửa được.
- Bên trái là màn hình kê khai Phiếu số 1.1/DN-NLTS. Tại màn hình này:
+ Nếu cơ sở có mã số thuế 10 số (mã số thuế này hệ thống lấy tự động từ Phiếu số 1/DN-TB) -> người kê khai nhấn Enter -> thực hiện kê khai các thông tin tiếp theo của doanh nghiệp/chi nhánh.
+ Nếu cơ sở có mã số thuế 13 số (10 số đầu của mã số thuế tự động được lấy từ Phiếu số 1/DN-TB) -> người kê khai nhập 3 số tiếp theo của mã số thuế -> thực hiện kê khai các thông tin tiếp theo của doanh nghiệp/chi nhánh.
Sau khi xác định xong mã số thuế của cơ sở, các thông tin: Tên doanh nghiệp/chi nhánh, Địa chỉ (Tỉnh/TP), Danh sách ngành sản phẩm hệ thống lấy tự động từ Phiếu số 1/DN-TB sang
-> Doanh nghiệp thực hiện kê khai các chỉ tiêu trong phiếu:
+ Diện tích đất nông, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối
+ Máy kéo: Tên máy kéo, công suất.
Nhấn vào nút để thêm máy kéo mới (nếu cần)
Nhấn nút nếu muốn xóa máy kéo đã kê khai.
+ Kê khai máy móc, thiết bị khác phục vụ sản xuất kinh doanh
+ Kê khai diện tích cây hàng năm năm 2020
+ Kê khai diện tích cây lâu năm tại thời điểm 01/7/2020
+ Kê khai thông tin về chăn nuôi của doanh nghiệp tại thời điểm 01/01/2021
+ Kê khai diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2020
+ Xác định hỗ trợ của nhà nước đối với doanh nghiệp/hợp tác xã: nếu có thì chọn “Có”, còn không thì chọn “Không”
-> Nhấn nút “Lưu tạm” để hệ thống lưu tạm những thông tin của doanh nghiệp/chi nhánh đã kê khai (chưa cần kê khai hết toàn bộ phiếu, chưa có kiểm tra logic), khi đó hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
Lưu ý: Việc lưu tạm một phần thông tin của doanh nghiệp/chi nhánh chỉ được thực hiện khi doanh nghiệp/chi nhánh chưa “Hoàn thành kê khai phiếu 1.1.NLTS”, nếu đã hoàn thành kê khai phiếu 1.1.NLTS -> tiếp tục thay đổi, cập nhật thông tin của doanh nghiệp/chi nhánh -> thì doanh nghiệp/chi nhánh phải thực hiện hoàn thành kê khai phiếu chứ không được thực hiện “Lưu tạm” nữa.
-> Sau khi kê khai toàn bộ các thông tin về Kết quả hoạt động nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2020 của doanh nghiệp/chi nhánh -> người sử dụng nhấn vào nút “Hoàn thành kê khai phiếu 1.1.NLTS”, nếu không còn lỗi hệ thống sẽ lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và đưa ra thông báo như sau:
Sau khi doanh nghiệp/chi nhánh kê khai và thực hiện lưu vào hệ thống, giao diện như sau:
Nhấn nút “Xóa phiếu 1.1.NLTS” nếu muốn xoá toàn bộ thông tin phiếu 1.1/DN-NLTS của doanh nghiệp/chi nhánh. (Tuy nhiên, hệ thống chỉ cho phép tài khoản nào nhập dữ liệu thì tài khoản đó có quyền xóa dữ liệu).
Lưu ý: Trong trường hợp còn lỗi logic, hệ thống sẽ không cho hoàn thành kê khai phiếu số 1.1.NLTS và đưa ra thông báo như ví dụ sau:
Tại màn hình kê khai, hệ thống sẽ đưa ra các thông tin cần kiểm tra, như ví dụ sau:
Khi đó người kê khai phải sửa các lỗi logic (lỗi có thông báo màu đỏ bên mục “Thông tin cần kiểm tra”) -> nhấn “Hoàn thành kê khai phiếu 1.1.NLTS” thì hệ thống mới cho lưu vào cơ sở dữ liệu.
Nhấn “Trang chủ” để quay về màn hình chính của hệ thống.
2.1.2. Phiếu số 1.2/DN-CN
Chức năng này dùng kê khai Kết quả hoạt động công nghiệp năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.1/DN-NLTS
2.1.3. Phiếu số 1.3/DN-XD
Chức năng này dùng kê khai Nhà ở xây dựng trong năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.1/DN-NLTS
2.1.4. Phiếu số 1.4/DN-VTKB
Chức năng này dùng kê khai Kết quả hoạt động dịch vụ vận tải, kho bãi năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.1/DN-NLTS
2.1.5. Phiếu số 1.5/DN-LT
Chức năng này dùng kê khai Kết quả hoạt động dịch vụ lưu trú năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.1/DN-NLTS
2.1.6. Phiếu số 1.6/DN-LH
Chức năng này dùng kê khai Kết quả hoạt động dịch vụ lữ hành năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.1/DN-NLTS
2.1.7. Phiếu số 1.7/DN-TCTD
Chức năng này dùng kê khai Kết quả hoạt động dịch vụ tài chính năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.1/DN-NLTS
2.1.8. Phiếu số 1.8/DN-GD
Chức năng này dùng kê khai Kết quả hoạt động giáo dục năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.1/DN-NLTS
2.1.9. Phiếu số 1.9/DN-YT
Chức năng này dùng kê khai Kết quả hoạt động dịch vụ vận tải, kho bãi năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.1/DN-NLTS
2.1.10. Phiếu số 1.10/DN-VĐT
Chức năng này dùng kê khai Vốn đầu tư thực hiện năm 2020 của doanh nghiệp.
Giao diện như sau:
Thực hiện kê khai lần lượt các chỉ tiêu trong phiếu.
-> Nhấn nút “Lưu tạm” để hệ thống lưu tạm những thông tin của doanh nghiệp đã kê khai (chưa cần kê khai hết toàn bộ phiếu, chưa có kiểm tra logic), khi đó hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
Lưu ý: Việc lưu tạm một phần thông tin của doanh nghiệp chỉ được thực hiện khi doanh nghiệp/chi nhánh chưa “Hoàn thành kê khai phiếu 1.10.VĐT”, nếu đã hoàn thành kê khai phiếu 1.10.VĐT -> tiếp tục thay đổi, cập nhật thông tin của doanh nghiệp -> thì doanh nghiệp phải thực hiện hoàn thành kê khai phiếu chứ không được thực hiện “Lưu tạm” nữa.
-> Sau khi kê khai toàn bộ các thông tin về Vốn đầu tư thực hiện năm 2020 của doanh nghiệp -> người sử dụng nhấn vào nút “Hoàn thành kê khai phiếu 1.10.VĐT”, nếu không còn lỗi hệ thống sẽ lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và đưa ra thông báo như sau:
Sau khi doanh nghiệp/chi nhánh kê khai và thực hiện lưu vào hệ thống, giao diện như sau:
Nhấn nút “Xóa phiếu 1.10.VĐT” nếu muốn xoá toàn bộ thông tin phiếu 1.10/DN-VĐT của doanh nghiệp. (Tuy nhiên, hệ thống chỉ cho phép tài khoản nào nhập dữ liệu thì tài khoản đó có quyền xóa dữ liệu).
Lưu ý: Trong trường hợp còn lỗi logic, hệ thống sẽ không cho hoàn thành kê khai phiếu số 1.10.VĐT và đưa ra thông báo như sau:
Tại màn hình kê khai, hệ thống sẽ đưa ra các thông tin cần kiểm tra, như ví dụ sau:
Khi đó người kê khai phải sửa các lỗi logic (lỗi có thông báo màu đỏ bên mục “Thông tin cần kiểm tra”) -> nhấn “Hoàn thành kê khai phiếu 1.10.VĐT” thì hệ thống mới cho lưu vào cơ sở dữ liệu.
Nhấn “Trang chủ” để quay về màn hình chính của hệ thống.
2.1.11. Phiếu số 1.11/DN-NL
Chức năng này dùng kê khai Sản xuất kinh doanh và tiêu dùng năng lượng trong doanh nghiệp năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.10/DN-VĐT
2.1.12. Phiếu số 1.12/DN-DVGC
Chức năng này dùng kê khai Kết quả hoạt động gia công hàng hóa với đối tác nước ngoài năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.10/DN-VĐT
2.1.13. Phiếu số 1.13/DN-FATS
Chức năng này dùng kê khai Tình hình thực hiện góp vốn điều lệ năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.10/DN-VĐT
2.1.14. Phiếu số 1.14/DN-HTX
Chức năng này dùng kê khai Thông tin về hợp tác xã năm 2020.
Giao diện như sau:
Thực hiện tương tự như kê khai Phiếu số 1.10/DN-VĐT
2.1.15. Phiếu số 1.15/DN-LĐN
Chức năng này dùng kê khai Kết quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ do phụ nữ làm chủ năm 2020.
Giao diện như sau: