Nghị định 119

  • Thứ bảy, 06 Tháng Sáu, 2020
  • Lượt xem : 1306

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHI BÁN HÀNG HÓA, CUNG CẤP DỊCH VỤ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012, Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về hóa đơn điện tử khbán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về sử dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thuế các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân;

b) Đơn vị sự nghiệp công lập có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;

c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;

d) Tổ chức khác;

đ) Hộ, cá nhân kinh doanh.

2. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.

3. Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

4. Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hóa đơn.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán.

2. Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại Nghị định này bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

3. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

4. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

5. Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất và chuỗi ký tự được cơ quan thuế tạo ra dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.

6. Hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền là hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế.

7. Việc sử dụng chứng thư số, chữ ký số, chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

8. Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm: Tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử; tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử và các dịch vụ khác liên quan đến hóa đơn điện tử.

9. Sử dụng hóa đơn điện tử bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn điện tử khi không đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử khi chưa có mã của cơ quan thuế để gửi cho người mua đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế cho người mua sau khi có thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

10. Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn điện tử là việc lập khống hóa đơn điện tử; dùng hóa đơn điện tử của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác; lập hóa đơn điện tử phản ánh giá trị thanh toán thấp hơn thực tế phát sinh; dùng hóa đơn điện tử quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông.

11. Hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn đó không có giá trị sử dụng.

12. Tiêu hủy hóa đơn điện tử là làm cho hóa đơn điện tử không thể bị truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong hóa đơn điện tử.

13. Cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử là tập hợp các dữ liệu thông tin về hóa đơn của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử

1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán (trừ hộ, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định này) phải lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế để giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu mà cơ quan thuế quy định và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định này, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Trường hợp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán có sử dụng máy tính tiền thì đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

2. Việc đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, kế toán, thuế và quy định tại Nghị định này.

3. Dữ liệu hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử để phục vụ công tác quản lý thuế và cung cấp thông tin hóa đơn điện tử cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.

4. Việc cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên thông tin của doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, hộ, cá nhân kinh doanh lập trên hóa đơn. Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, hộ, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn.

5. Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:

a) Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;

b) Không bắt buộc có chữ ký số;

c) Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.

Điều 5. Loại hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử bao gồm các loại sau:

1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

2. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

3. Các loại hóa đơn khác, gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung quy định tại Điều 6 Nghị định này.

4. Hóa đơn điện tử quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này phải theo định dạng chuẩn dữ liệu do Bộ Tài chính quy định.

Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử

1. Hóa đơn điện tử có các nội dung sau:

a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;

b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);

d) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;

đ) Tổng số tiền thanh toán;

e) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán;

g) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);

h) Thời điểm lập hóa đơn điện tử;

i) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;

k) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).

2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các nội dung hóa đơn điện tử và các trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đủ những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 7. Thời điểm lập hóa đơn điện tử

1. Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2. Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

3. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

4. Bộ Tài chính căn cứ quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng, pháp luật quản lý thuế để hướng dẫn cụ thể thời điểm lập hóa đơn đối với các trường hợp khác và nội dung quy định tại Điều này.

Điều 8. Định dạng hóa đơn điện tử

Bộ Tài chính quy định cụ thể về định dạng chuẩn dữ liệu của hóa đơn điện tử sử dụng khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Điều 9. Hóa đơn điện tử hợp pháp, hóa đơn điện tử không hợp pháp

1. Hóa đơn điện tử hợp pháp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Hóa đơn điện tử đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 4, các Điều 6, 7, 8 Nghị định này;

b) Hóa đơn điện tử bảo đảm tính toàn vẹn của thông tin.

2. Hóa đơn điện tử không hợp pháp khi không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều 3 Nghị định này.

Điều 10. Chuyển đổi hóa đơn điện tử thành chứng từ giấy

1. Hóa đơn điện tử hợp pháp được chuyển đổi thành chứng từ giấy.

2. Việc chuyển đổi hóa đơn điện tử thành chứng từ giấy phải bảo đảm sự khớp đúng giữa nội dung của hóa đơn điện tử và chứng từ giấy sau khi chuyển đổi.

3. Hóa đơn điện tử được chuyển đổi thành chứng từ giấy thì chứng từ giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về giao dịch điện tử, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán, trừ trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định này.

Điều 11. Bảo quản, lưu trữ, tiêu hủy hóa đơn điện tử

1. Hóa đơn điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ của mình.

3. Lưu trữ hóa đơn điện tử phải đảm bảo:

a) Tính an toàn bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ;

b) Lưu trữ đúng và đủ thời hạn theo quy định của pháp luật kế toán;

c) In được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.

4. Hóa đơn điện tử đã hết thời hạn lưu trữ theo quy định của pháp luật kế toán, nếu không có quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được tiêu hủy. Việc tiêu hủy hóa đơn điện tử không được làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của các thông điệp dữ liệu hóa đơn chưa được tiêu hủy và hoạt động bình thường của hệ thống thông tin.

Điều 12. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

2. Doanh nghiệp kinh doanh ở các lĩnh vực: điện lực; xăng dầu; bưu chính viễn thông; vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy; nước sạch; tài chính tín dụng; bảo hiểm; y tế; kinh doanh thương mại điện tử; kinh doanh siêu thị; thương mại và các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và đảm bảo việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế thì được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế (trừ trường hợp nêu tại khoản 3 Điều này và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế) khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

3. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế thì sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

4. Hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện sổ sách kế toán, sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên và có doanh thu năm trước liền kề từ 03 (ba) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng hoặc có doanh thu năm trước liền kề từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc diện bắt buộc nhưng có thực hiện sổ sách kế toán, có yêu cầu thì cũng được áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định.

5. Hộ, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, bán lẻ thuốc tân dược, bán lẻ hàng tiêu dùng, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng tại một số địa bàn có điều kiện thuận lợi thì triển khai thí điểm hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế từ năm 2018. Trên cơ sở kết quả triển khai thí điểm sẽ triển khai trên toàn quốc.

6. Hộ, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế tại khoản 4 Điều này nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh và phải khai, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

7. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện đối với các trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế; hướng dẫn áp dụng hóa đơn điện tử đối với các trường hợp rủi ro cao về thuế; kết nối chuyển dữ liệu điện tử từ các ngân hàng thương mại hoặc cổng thanh toán điện tử quốc gia với cơ quan thuế; hướng dẫn việc cấp và khai xác định nghĩa vụ thuế khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh và các nội dung khác cần thiết theo yêu cầu quản lý.

Điều 13. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử

1. Tổng cục Thuế cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không thu tiền đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc các trường hợp sau:

a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định pháp luật và hộ, cá nhân kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản này) trong thời gian 12 tháng kể từ khi thành lập doanh nghiệp;

c) Hộ, cá nhân kinh doanh. Riêng hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trước liền kề từ 03 (ba) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng hoặc có doanh thu năm trước liền kề từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định này trong thời gian 12 tháng kể từ tháng áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định này;

d) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy định của Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao;

đ) Các trường hợp khác cần thiết để khuyến khích sử dụng hóa đơn điện tử do Bộ Tài chính quyết định.

2. Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế miễn phí cho các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều này.

3. Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử khi cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được thu tiền dịch vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng ký giữa tổ chức cung cấp dịch vụ và bên nhận dịch vụ là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Chương II

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ CỦA CƠ QUAN THUẾ

Điều 14. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 12 Nghị định này truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời gian 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh.

3. Kể từ thời điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện hủy những hóa đơn giấy còn tồn chưa sử dụng (nếu có) theo quy định.

4. Trường hợp có thay đổi thông tin đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện thay đổi thông tin và gửi lại cơ quan thuế theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

5. Cơ quan thuế tiến hành rà soát doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không thu tiền và gửi thông báo theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nếu thuộc đối tượng chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này.

6. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết Điều này.

Điều 15. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

1. Cơ quan thuế ngừng cấp mã hóa đơn điện tử trong các trường hợp sau:

a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

b) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp cơ quan thuế xác minh và thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;

c) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tạm ngừng kinh doanh;

d) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh có thông báo của cơ quan thuế về việc ngừng sử dụng hóa đơn điện tử để thực hiện cưỡng chế nợ thuế;

đ) Trường hợp khác theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh nêu tại khoản 1 Điều này được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế sau khi thông báo với cơ quan thuế về việc tiếp tục kinh doanh hoặc được cơ quan thuế khôi phục mã số thuế, được bãi bỏ quyết định cưỡng chế nợ thuế.

3. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh tạm ngừng kinh doanh cần có hóa đơn điện tử giao cho người mua để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh có văn bản thông báo với cơ quan thuế được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử.

4. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết Điều này.

Điều 16. Lập, cấp mã và gửi hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

1. Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này nếu truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lập hóa đơn thì sử dụng tài khoản đã được cấp khi đăng ký để thực hiện:

- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

- Ký số, ký điện tử trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn để cơ quan thuế cấp mã.

b) Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh truy cập vào trang thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử hoặc sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử của đơn vị để thực hiện:

- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

- Ký số, ký điện tử trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để cơ quan thuế cấp mã.

2. Cấp mã hóa đơn

a) Hóa đơn được cơ quan thuế cấp mã phải đảm bảo:

- Đúng thông tin đăng ký theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

- Đúng định dạng về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

- Đầy đủ nội dung về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

- Không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này.

b) Hệ thống cấp mã hóa đơn của Tổng cục Thuế tự động thực hiện cấp mã hóa đơn và gửi trả kết quả cấp mã hóa đơn cho người gửi.

3. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có trách nhiệm gửi hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế cho người mua. Phương thức gửi và nhận hóa đơn được thực hiện theo thỏa thuận giữa người bán và người mua.

Điều 17. Xử lý hóa đơn có sai sót sau khi cấp mã

1. Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua.

2. Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót hoặc thông báo về việc hóa đơn có sai sót (nếu sai sót thuộc trách nhiệm của người bán) và người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua.

3. Trường hợp cơ quan thuế phát hiện sai sót hóa đơn đã được cấp mã thì cơ quan thuế thông báo cho người bán theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này để người bán kiểm tra sai sót. Trong thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập để gửi cho người mua.

4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc xử lý hóa đơn điện tử có sai sót sau khi cấp mã quy định tại Điều này.

Điều 18. Trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

1. Quản lý tên và mật khẩu của các tài khoản đã được cơ quan thuế cấp.

2. Tạo lập hóa đơn điện tử về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ để gửi đến cơ quan thuế cấp mã và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của hóa đơn điện tử.

3. Gửi hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đến người mua ngay sau khi nhận được hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

4. Lưu trữ và bảo đảm tính toàn vẹn của toàn bộ hóa đơn điện tử; thực hiện các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh hệ thống dữ liệu điện tử.

5. Chấp hành sự thanh tra, kiểm tra, đối chiếu của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Xử lý sự cố

1. Trường hợp người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng gặp sự cố dẫn đến không sử dụng được hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì thông báo với cơ quan thuế để hỗ trợ xử lý sự cố. Trong thời gian xử lý sự cố người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có yêu cầu sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì đến cơ quan thuế để sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc xử lý sự cố trong trường hợp do lỗi hệ thống cấp mã của cơ quan thuế và xây dựng các phương án dự phòng đảm bảo việc cấp mã hóa đơn được liên tục, thường xuyên (24/7).

Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHÔNG CÓ MÃ CỦA CƠ QUAN THUẾ

Điều 20. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

Nội dung thông tin đăng ký, thay đổi thông tin đã đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.

3. Kể từ thời điểm sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phải thực hiện hủy những hóa đơn giấy còn tồn chưa sử dụng (nếu có).

4. Trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

5. Cơ quan thuế tiến hành rà soát doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế và thông báo theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nếu thuộc đối tượng chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định này.

6. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết Điều này.

Điều 21. Lập và gửi hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sau khi nhận được thông báo chấp nhận của cơ quan thuế.

2. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng phần mềm lập hóa đơn điện tử để lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số trên hóa đơn điện tử và gửi cho người mua bằng phương thức điện tử theo thỏa thuận giữa người bán và người mua.

Điều 22. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

1. Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này không lập hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế để giao cho người mua.

2. Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều 15 Nghị định này được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử sau khi thông báo với cơ quan thuế.

3. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết Điều này.

Điều 23. Trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

1. Tạo lập hóa đơn điện tử về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ để gửi đến người mua và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của hóa đơn điện tử.

2. Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đã lập đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (chuyển trực tiếp hoặc gửi qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử).

3. Lưu trữ và bảo đảm tính toàn vẹn của toàn bộ hóa đơn điện tử; thực hiện các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh hệ thống dữ liệu điện tử.

4. Chấp hành sự thanh tra, kiểm tra, đối chiếu của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

5. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc chuyển và tiếp nhận dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh của người bán hàng hóa, cung c??

Bình luận
THUẾ ĐIỆN TỬ khác
HƯỚNG DẪN LẬP VÀ GỬI GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ

HƯỚNG DẪN LẬP VÀ GỬI GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ, HƯỚNG DẪN LẬP VÀ GỬI GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ, MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ, GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ,
Thông tư 68 về hóa đơn điện tử

Thông tư 68 về hóa đơn điện tử

Thông tư 68, chi tiết: Số: 68/2019/TT-BTC, áp dụng sử dụng hóa đơn điện tử tải xuống Thông tư 68, xem thông tư 68 về
Nghị định 51

Nghị định 51

Nghị định 51 nói lên gì? Nghị định 51 nói lên về tình hình sử dụng hóa đơn cụ thể sau,... Nguyên tắc tạo và phát hành hóa đơn, Phạm vi điều chỉnh hóa đơn, Đối tượng áp dụng áp
Thông tư 153

Thông tư 153

Thông tư 153/2010/TT-BTC, hướng dẫn thi hành nghị định  51/2010/NĐ-CP, đối tượng áp dụng sử dụng
Thông tư 32

Thông tư 32

Thông tư 32 nội dung hóa đơn điện tử, hướng dẫn ghi hóa đơn điện tử, nội dung ghi hóa đơn điện tử, nguyên tắc sửi dụng hóa đơn điện tử, thông tư 32 căn cứ vào nghị định 51 lĩnh vực hóa đơn điện tử. Hóa đơn điện tử phải đáp ứng các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Công văn 4763

Công văn 4763

Công văn 4763 thực hiện áp dụng hóa đơn điện tử, nói về nghị định 119, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị định số 119/2018/NĐ-CP, văn số 4311/TCT-CS ngày 5/11/2018,  Nghị định số 04/2014NĐ-CP ngày 17/01/2014 hình thức hóa đơn,...
Công văn 4311

Công văn 4311

Công văn 4311, nói về thực hiện hóa đơn điện tử, thông báo phát hành hóa đơn điện tử, Công văn 4311 giải trình về hóa đơn, và hình thức hóa đơn bán hàng hóa,..Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký áp
Công văn 68 về hóa đơn điện tử

Công văn 68 về hóa đơn điện tử

Công văn 68 hướng dẫn về xuất hóa đơn, nội dung ghi hóa đơn điện tử, ghi trong nội dung hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử, ghi không dưới hạn số dòng trong hóa đơn, nội dụng trong hóa đơn điện tử, không ghi bảng kê đính kèm, theo công văn 68 không cho phép

 

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỮ KÝ SỐ SÀI GÒN

PHẦN I                                                                   THUẾ ĐIỆN TỬ (THUEDIENTU.GDT.GOV.VN)

* Trang thuế điện tử, kê khai thuế, nộp báo cáo thuế, nộp tiền thuế là trang nào ?

- Chia sẻ thông tin doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức. Trang thuế điện tử là trang (thuedientu.gdt.gov.vn) dùng để cá nhân kê khai thuế quyết toán thuế cá nhân, dùng để doanh nghiệp kê khai thuế, như nộp tiền thuế, báo cáo thuế, nộp báo cáo tài chính, nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN), thu nhập cá nhân (TNCN),..Ngoài ra muốn xem bản tin về thuế doanh nghiệp, thuế cá nhân mới nhất thì xem vào trang (gdt.gov.vn). 

1/ Làm thế nào để vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), trang thuế điện tử là gì ?

- Hướng dẫn doanh nghiệp cách đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) đây cũng chính là trang thuế điện tử của: Tổng cục thuế , dùng để doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để kê khai thuế như nộp báo cáo thuế, kê khai thuế, nộp báo cáo tài chính, nộp quyết toán thuế TNDN, TNCN, nộp tiền thuế GTGT, nộp thuế môn bài, thuế TNDN,TNCN,...

2/ Làm thế nào để đăng nhập vào trang thuế điện tử ?

- Hướng dẫn doanh nghiệp chia sẻ chi tiết về cách hướng dẫn đăng nhập trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) doanh nghiệp thực hiện ngay và thật đơn giản sử dụng trên trang thuế điện tử (Thuế điện tử) bạn vào ngay trang website: thuedientu.gdt.gov.vn, tiến hành xem hướng dẫn đăng nhập trên trang thuế điện tử sau đây:

>> Hướng dẫn đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn).

Hướng dẫn đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

3/ Tại sao trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) bị lỗi không vào được ?

- Giải đáp thắc mắc đồng thời hướng dẫn chia sẻ các thông tin bị lỗi khi vào tra thuế điện tử (Thuế điện tử) thuedientu.gdt.gov.vn, lý do lỗi là do máy tính bạn chưa cài đặt eSigner Java, hướng dẫn sửa lỗi không vào được trang thuế điện tử, xem hướng dẫn chi tiết saud dây

>> Hướng dẫn sửa lỗi không đăng nhập vào được trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

Hướng dẫn sửa lỗi đăng nhập trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

4/ Làm thuế nào để lấy lại mật khẩu trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) ?

- Hướng dẫn lấy lại mật khẩu trên trang thuế điện tử, các bước thực hiện sau khi doanh nghiệp vào phần (đăng nhập) rồi sau đó bấm vào (phần quên mật khẩu), sau đó nhập (mã số thuế), nhập tiếp (mật khẩu mới), nhập tiếp (nhập lại mật khẩu mới), tiến hành bấm (cập nhật), sau đó dùng chữ ký số ký tiến hành nhập mã pin thì các bước đã thực hiện xong ta được mật khẩu mới như ý muốn.

>> Xem chi tiết hướng dẫn lấy lại mật khẩu trên trang thuế (thuế điện tử).

- Xem hướng dẫn lấy lại mật khẩu đăng nhập trên trang thuế điện tử thuedientu.gdt.gov.vn

5/ Tải phần mềm kê khai thuế HTKK mới nhất ở đâu ?

 - Phần mềm kê khai thuế HTKK (Tải miễn phí tại đây), phần mềm HTKK 5.0.9 phiên bản nâng cấp mới nhất ngày 31/07/223, phiên bản nâng cấp ứng dụng bổ sung phụ lục giảm thuế giá trị gia tăngđáp ứng Nghị quyết số 101/2023/QH15, giúp doanh nghiệp triển khai mức giảm thuế từ 10% xuống 8%.

6/ Cài Phần mềm kê khai thuế HTKK có khó không ?

 - Hướng dẫn cũng như chia sẻ thông tin sơ bộ về doanh nghiệp khi cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 là cài đặt thật đơn giản, xem hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 ở phía dưới. Trước khi cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9, doanh nghiệp phải gỡ bỏ phần mềm HTKK cũ, nhằm đảm bảo việc cài đặt phần mềm HTKK mới thật nhanh chóng mà không phải gặp bất cứ lỗi gì.

>> Hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 (HTKK5.0.9).

7/ Làm thế nào để gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ ?

 - Chia sẻ: Trước khi gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ, thì doanh nghiệp phải thực hiện trình tự các bước sau để việc gỡ bỏ phần mềm HTKK thật nhanh, xem hướng dẫn phía dưới bấm vào bên trong xem nhé.

 >> Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ.

8/ Tại sao cài đặt phần mềm HTKK 5.1.8 (HTKK5.1.8) bị lỗi ?

- Giải thích các yếu tố cơ bản thường gặp khi doanh nghiệp cài đặt phần mềm HTKK 5.1.8 bị lỗi là do doanh nghiệp chưa gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ trên máy tính, đồng thời không được xóa giao diện HTKK phiên bản cũ trên destop. Xem chi tiết bấm vào phía dưới làm theo hướng dẫn cách cách gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ.

 >> Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm kê khai thuế HTKK (Phiên bản cũ).

9/ Làm thế nào để sửa lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK ?

 - Các yếu tố lỗi thường gặp khi doanh nghiệp sử dụng phần mềm HTKK phiên bản mới, lỗi là do nguyên nhân máy tính bạn hiện nay là phiên mới có cấu hình từ Win 10 trở lên thường hay gặp phải lỗi này. Ở đây chúng tôi chia sẻ và hướng dẫn cách khắc phục lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK sau đây, bấm vào phía dưới để xem hướng dẫn chi tiết cách khắc phục lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK.

>> Hướng dẫn sửa lỗi phong chữ phần mềm HTKK (Phiên bản mới)

10/ Tại sao phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt ?

Hướng dẫn doanh nghiệp các bước khắc phục lỗi phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt, đây là yếu thường xảy ra đối với máy tính cài win 10 trở lên thường phải gặp lỗi này, chúng tôi sẽ chi tiết doanh nghiệp cách phục lỗi này xem thông tin phần hướng dẫn sữa lỗi phần mềm HTKK phía dưới bấm vào để xem chi tiết sau đây:

>> Hướng dẫn sửa lỗi phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt

11/ Làm thế nào để biết mã số thuế doanh nghiệp (công ty) mình do cơ quan thuế nào quản lý, hay gọi cách khác chi cục thuế quản lý hay cục thuế quản lý ?

 - Giải đáp thắc mắc hướng dẫn chi tiết doanh nghiệp để biết công ty mình chi cục thuế quản lý hay cục thuế quản lý thì đây là những căn bản quan trọng nhất, để trong quá trình làm hồ sơ thuế ban đầu, làm tờ khai thuế nộp báo cáo thuế, trên phần mềm HTKK có để đơn vị nào quản lý công ty như chi cục thuế hay cục thuế, thì xem các hướng dẫn chi tiết doanh nghiệp sẽ biết đơn vị mình cơ quan thuế nào lý sau đây:

* Xem hướng dẫn kiểm tra thông tin doanh nghiệp do cơ quan thuế quản lý cụ thể sau:

12/ Tại sao lỗi chứng thư chưa đăng ký với cơ quan thuế ?

- Chia sẻ thông tin doanh nghiệp (công ty) lỗi tại sao chứng thư chưa đăng ký với cơ quan thuế. Đây là lỗi cơ bản dễ khắc phục nhất, lỗi này là doanh nghiệp sau khi mua mới/ gia hạn chữ ký số vừa xong mà không cập nhật chứng thư (chữ ký số) mới vừa gia hạn lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), khi doanh nghiệp nộp báo cáo thuế, nộp thì sẽ báo ngay lỗi này, yếu tốt chữ ký số doanh nghiệp có một chứng thư có thời hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, khi sử dụng hết hạn đăng ký chữ ký số trên trang thuế, thì khi gia hạn mới lại chữ ký số (chứng thư số mới), nhà mạng sẽ cấp lại chứng thư mới trên token cũ/ mới theo thời hạn sử dụng mà doanh nghiệp chọn gói 1 năm, 2 năm, 3 năm. Thì phải cập nhật lại lần nữa lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), để hệ thống trang thuế trùng khớp với chứng thư mới vừa mua mới/ gia hạn chữ ký số trên token vừa mới cấp chứng thư từ nhà mạng. xem chi tiết hướng dẫn cập nhật chứng thư mới lên trang thuế điện tử (Thuế điện tử):

>> Hướng dẫn cập nhật chứng thứ số lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn).

13/ Làm thế nào để sửa lỗi đọc được tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, BCTC,..file XML(iTax Viewer 2.2.7?

- Hướng dẫn cài đặt phần mềm iTax Viewer (iTax Viewer 2.2.7), (Cài đặt đọc file XML), gọi là phần mềm đọc tờ khai thuế XML (iTax Viewer 2.1.9).. Xem hướng dẫn sau đây.

- Hương dẫn khắc phục sửa lỗi không đọc tờ khai thuế, file XML khi mở lỗi. các bước hướng dẫn sửa lỗi sau đây: Doanh nghiệp chưa cài đặt phần mềm iTax Viewer (Phần mềm đọc file XML), phần mềm đọc tờ khai thuế, xảy ra 2 trường hợp sau đây:

+ Trường hợp 1: Doanh nghiệp chưa cài phần mềm iTax Viewer (iTax Viewer 2.2.7), thì tải ngay phần mềm iTax Viewer (tải tại đây iTax Viewer), về máy tính rồi tiến hành cài đặt ngay, sau khi cài xong doanh nghiệp mở lại tờ khai  có tập tin (file XML ), sẽ đọc được ngay, nếu không đọc được bạn tiến hành chọn trường 2 tiếp theo thao tác sẽ thành công xem tiếp phần trường hợp 2 bên dưới:

 >> Hướng dẫn cài đặt phần mềm iTax Viewer.

+ Trường hợp 2: Doanh nghiệp đã cài đặt phần mềm iTax Viewer mà chưa chọn chế độ đọc file XML. Lý do sau khi cài xong phần mềm iTax Viewer xong doanh nghiệp phải chọn chế đội đọc file XML xem phần hướng dẫn sau đây

 >> Hướng dẫn chọn chế độ đọc file XML.

Hướng dẫn mở chế độ đọc file XML (Đọc tờ khai thuế)

14/ Làm thế nào đăng ký chữ ký số trên trang thuế, đăng ký mã số thuế doanh nghiệp trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) ?

- Hướng đăng ký mã số thuế, đăng ký chữ ký số (chứng thư mới) lên trang thuế điện tử các bước thực hiện thật đơn giản nhất xem video hướng dẫn các bước đăng ký chữ ký số lên trang thuế điện tử (thuế điện tử) thuedientu.gdt.gov.vn.

15/ Tại sao nộp tờ khai thuế có lỗi trong quá trình xử lý tờ khai. Tờ khai phát sinh các lỗi sau:Phiên bản XML trên tờ khai không đúng với phiên bản hệ thống yêu cầu (Phiên bản trên tờ khai: 2.5.1, phiên bản hệ thống yêu cầu: 2.6.8) ?

- Các bước sửa lỗi  (Phiên bản trên tờ khai: 2.5.1, phiên bản hệ thống yêu cầu: 2.6.8), xem hướng dẫn sửa lỗi phiên bản 2.5.1 sửa lên phiên bản 2.6.8 xem chi tiết video sau đây:

 

 

 

  HOA DON  

PHẦN II                                                        HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ (HOADONDIENTU.GDT.GOV.VN)

 

1/ Hóa đơn điện tử là ? Khái niệm về hóa đơn điện tử sau đây:

Hóa đơn điện tử là loại chứng từ điện tử phục vụ cho việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một bộ phận không thể tách rời đối với doanh nghiệp, là tập hợp thông điệp số liệu về bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ được tạo, lập trên phần mềm hóa đơn điện tử, gửi thư điện tử như mail, zalo,.., nhận thư điện tử, lưu trữ quản lý chứng từ bằng file PDF, hoặc file hình gọi là phương thức lưu trử điện tử trên máy tính hoặc lưu trên những công nghệ khác gọi là phương tiện điện tử

- Hóa đơn điện tử được khởi tạo bỡi, lập hóa đơn điện tử, cách xử lý hóa đơn điện tử trên hệ thống phần mềm hóa đơn điện tử được nhà mạng cung cấp cho doanh nghiệp đăng ký sử dụng trên máy tính , mà tổ chức đã được cấp mã số thuế khi kinh doanh mua bán hàng hóa, dịch vụ, cung ứng và được lưu trữ chứng tử trên hệ thống máy tính doanh nghiệp của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

- Hóa đơn điện tử gồm các loại như sau: Hóa đơn xuất khẩu (Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu), hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn khác gồm: loại vé, loại thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm (Chứng từ bảo hiểm),…phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tài quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng…, hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc lế và các quy định của pháp luật có liên quan

- Hóa đơn điện tử là phải đảm bảo nguyên tắc, tính xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và trình tự thời gian, thời gian, ngày tháng năm mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dịnh một lần duy nhất mà doanh nghiệp sử dụng.

2/ Sử dụng hóa đơn điện tử nhà mạng nào tốt hiện nay ?

- Để bảm đảm bảo mật thông tin doanh nghiệp cũng như việc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp luôn phải tính bảo mật thông tin, cập nhật thông doanh nghiệp như mã số thuế doanh nghiệp trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử trên phần mềm hóa đơn điện tử bảo đảm tính chất nhanh, cập nhật thông tin khách hàng, nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiếu thời gian phần xuất hóa đơn.

- Hiện nay khái quát một số nhà mạng cung ứng hóa đơn điện tử để doanh nghiệp tham khảo thêm và sử dụng rất tốt cụ thể sau đây:

 + Phần mềm hóa đơn điện tử Easyinvoice (Hóa đơn điện tử Easyinvoice).

 +  Phần mềm hóa đơn điện tử Vietinvoice (Hóa đơn điện tử vietinvoice).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử vina (Hóa đơn điện tử vina).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử bkav (Hóa đơn điện tử bkav).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử Cyberbill (Hóa đơn điện tử Cyberbill).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử viettel (Hóa đơn điện tử viettel .

 + Phần mềm hóa đơn điện tử FPT (Hóa đơn điện tử FPT).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử (Xem thông tin thêm cũng có rất nhiều nhà mạng

3/ Mua phần mềm hóa đơn điện tử (Hóa đơn điện tử) giá có cao không, mua ở đâu rẻ, nơi nào bán, liên hệ nơi nào mua hóa đơn điện tử ?

* Danh sách nhà mạng cung ứng hóa đơn điện tử, giá rẻ nhất, nơi bán hóa đơn điện tử cụ thể doanh nghiệp xem phía có danh sách sau đây:

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Easyinvoice (Hóa đơn điện tử Easyinvoice). Nhà mạng EasyCa

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Vietinvoice (Hóa đơn điện tử vietinvoice). Nhà mạng I-CA

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử vina (Hóa đơn điện tử vina). Nhà mạng Vina

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử bkav (Hóa đơn điện tử bkav). Nhà mạng Bkav

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Cyberbill (Hóa đơn điện tử Cyberbill). Nhà mạng Newca

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử viettel (Hóa đơn điện tử viettel) . Nhà mạng Viettel

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử FPT (Hóa đơn điện tử FPT). Nhà mạng FPT

4/ Làm cách nào để tra cứu được hóa đơn điện tử của khách hành có thật hay giả ?

- Hướng dẫn tra cứu hóa đơn điện tử trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) gọi tắt là: Hóa đơn điện tử. Doanh nghiệp thực trình tự các bước trên trang hóa đơn đơn điện tử, xem chi tiết qua video phía dưới:

5/ Làm thế nào để tra cứu doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn điện tử hay chưa ?

- Hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử trên trang hóa đơn hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn), doanh nghiệp thực hiện các bước làm theo hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn điện tử hay chưa xem chi tiết qua video sau đây:

 

6/ Tải bộ cài đặt ký điện tử ở đâu, để ký điện tử trên trang hóa đơn điện tử ?

- Hướng dẫn tải bộ cài đặt ký điện tử (Tải tại đây)

7/ Làm thế nào để cài đặt ký điện tử trên trang hóa đơn điện tử (Hóa đơn điện tử) ?

- Hướng dẫn cài đặt bộ ký điện tử để sử dụng đăng nhập nhập vào trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn), tiến hành tra cứu thông tin hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào xem thông tin hóa đơn của doanh nghiệp mà khách hàng xuất cho doanh nghiệp đúng hay sai, xem chi tiết hướng dẫn qua video sau:

8/ Làm thế nào để lấy lại mật khẩu trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

9/ Làm thế nào để vào trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

10/ Làm thế nào để tra cứu bảng kê mua vào trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

11/ Làm thế nào để tra cứu bảng kê bán ra trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

 

PHẦN III                                        CHỮ KÝ SỐ SỬ DỤNG TRÊN TRANG THUẾ (THUEDIENTU.GDT.GOV.VN)

1/ Không tìm thấy chữ ký số (chứng thư chữ ký số), không tìm thấy chứng thư số token ?

- Lỗi chữ ký số chưa cài đặt trên máy tính, khi doanh nghiệp ký nộp báo cáo thuế, nộp tiền thuế, ký hóa đơn điện tử, thì xuất hiện dòng chữ là, chưa tìm thấy chữ ký số, nghĩa là chữ ký số của doanh nghiệp chưa cài đặt trên máy tính. Sau đây chúng tôi tiến hành hướng dẫn doanh nghiệp cài đặt chữ ký số lên máy tính, xem hướng dẫn cụ thể sau đây:

Hướng dẫn cài đặt chữ ký số EasyCa, NCCA, Vina, I-CA, Hilo-ca, Newca-Ca, Bkav, VNPT, Viettel, FPT

2/ Kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số bằng cách nào ?

- Hướng dẫn kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số EasyCa, NCCA, Vina, I-CA, Hilo-ca, Newca-Ca, Bkav, VNPT, Viettel, FPT, xem chi tiết video các bước kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số, điều này doanh nghiệp cần phải biết làm, để tránh nhiều trường hợp giả mạo nhà mạng gọi điện thoại, gửi mail báo chữ ký số doanh nghiệp hạn và thu hồi token, đây cách cảm báo nha, xem hướng dẫn phía dưới

3/ Sử dụng chữ ký số nhà mạng nào tốt hiện nay ?

Sử dụng chữ ký số nhà mạng nào tốt hiện nay ? Hiện nay có rất nhiều chữ ký số nhà mạng hiện đại nhất hiện nay doanh nghiệp tham khảo thông tin dưới đây để biết về các mức gia hạn chữ ký số và bảng giá chữ ký số của tất cả nhà mạng liệt kê sau đây:

- Chữ ký số EasyCa. Nhà mạng Easyca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số EasyCa gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử

- Chữ ký số I-CA. Nhà mạng Easyca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số EasyCa gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử, ký 

- Chữ ký số NCCNhà mạng NC-Ca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số NC-Ca gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử, ký 

>> Chữ ký số Hilo-Ca.Nhà mạng Hilo-Ca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số Hilo-Ca gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện do