Thông tư 153

  • Thứ bảy, 06 Tháng Sáu, 2020
  • Lượt xem : 1452

 

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 153/2010/TT-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2010

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/2010/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG HÓA, CUNG ỨNG DỊCH VỤ

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,

Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

Chương I

HƯỚNG DẪN CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (sau đây gọi chung là hóa đơn); xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thuế các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, gồm:

a) Tổ chức, hộ, cá nhân Việt Nam kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc bán ra nước ngoài;

b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc sản xuất kinh doanh ở Việt Nam bán hàng ra nước ngoài;

c) Tổ chức, hộ, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài không kinh doanh nhưng có bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

2. Tổ chức nhận in hóa đơn.

3. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.

4. Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn.

Điều 3. Loại và hình thức hóa đơn

1. Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

2. Các loại hóa đơn:

a) Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Hóa đơn bán hàng là hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ sử dụng hóa đơn bán hàng, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” (mẫu số 5.3. Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

c) Hóa đơn xuất khẩu là hóa đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu, hình thức và nội dung theo thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật về thương mại.

d) Hóa đơn khác gồm: tem; vé; thẻ; phiếu thu tiền bảo hiểm…

đ) Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng…, hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Hình thức hóa đơn.

Hóa đơn được thể hiện bằng các hình thức sau:

a) Hóa đơn tự in là hóa đơn do các tổ chức kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

b) Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;

c) Hóa đơn đặt in là hóa đơn do các tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, hộ, cá nhân.

4. Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (mẫu số 5.5 và 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 4. Nội dung trên hóa đơn đã lập

1. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.

a) Tên loại hóa đơn

Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hóa đơn. Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG…

Trường hợp hóa đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hóa đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn. Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG - PHIẾU BẢO HÀNH, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU BẢO HÀNH), HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG - PHIẾU THU TIỀN, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU THU TIỀN) …

Đối với hóa đơn xuất khẩu, thể hiện tên loại hóa đơn là HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU hoặc tên gọi khác theo thông lệ, tập quán thương mại. Ví dụ: HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU, INVOICE, COMMERCIAL INVOICE…

b) Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn.

Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu).

Ký hiệu hóa đơn là dấu hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành hóa đơn.

c) Tên liên hóa đơn

Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó:

+ Liên 1: Lưu.

+ Liên 2: Giao cho người mua.

Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định. Riêng hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có 3 liên, trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan thuế.

d) Số thứ tự hóa đơn

Số thứ tự của hóa đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hóa đơn, gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa đơn.

đ) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

e) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;

g) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.

Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.

h) Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn.

i) Tên tổ chức nhận in hóa đơn

Đối với hóa đơn đặt in, trên hóa đơn phải thể hiện tên và mã số thuế của tổ chức nhận in trên từng tờ hóa đơn, bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in hóa đơn quyết định in hóa đơn để tự sử dụng.

k) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.

Mỗi mẫu hóa đơn sử dụng của một tổ chức, cá nhân phải có cùng kích thước.

Đối với hóa đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hóa đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hóa đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trên hóa đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngôn ngữ thì sử dụng tiếng Anh. Tổ chức, cá nhân được sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại.

Ví dụ: - Doanh nghiệp A là doanh nghiệp vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài. Doanh nghiệp A sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng trong nước. Đối với hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài, doanh nghiệp A sử dụng hóa đơn xuất khẩu với các tiêu thức theo hướng dẫn trên.

- Doanh nghiệp B là doanh nghiệp vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động bán hàng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. Doanh nghiệp B được sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho cả hai hoạt động trên.

2. Nội dung không bắt buộc trên hóa đơn đã lập

a) Ngoài nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân kinh doanh có thể tạo thêm các thông tin khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh, kể cả tạo lô-gô, hình ảnh trang trí hoặc quảng cáo.

b) Cỡ chữ của các thông tin tạo thêm phải nhỏ hơn cỡ chữ nhỏ nhất của các nội dung bắt buộc.

c) Các thông tin tạo thêm phải đảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành, không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc phải có trên hóa đơn.

3. Một số trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung bắt buộc:

a) Tổ chức kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có thể tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký người mua, dấu của người bán trong trường hợp sau: hóa đơn điện; hóa đơn nước; hóa đơn dịch vụ viễn thông; hóa đơn dịch vụ ngân hàng đáp ứng đủ điều kiện tự in theo hướng dẫn tại Thông tư này.

b) Các trường hợp sau không nhất thiết phải có đầy đủ các nội dung bắt buộc, trừ trường hợp nếu người mua là đơn vị kế toán yêu cầu người bán phải lập hóa đơn có đầy đủ các nội dung hướng dẫn tại khoản 1 Điều này:

- Hóa đơn tự in của tổ chức kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại được thành lập theo quy định của pháp luật không nhất thiết phải có tên, địa chỉ, mã số thuế, chữ ký của người mua, dấu của người bán.

- Đối với tem, vé: Trên tem, vé có mệnh giá in sẵn không nhất thiết phải có chữ ký người bán, dấu của người bán; tên, địa chỉ, mã số thuế, chữ ký người mua.

- Các trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Chương II

TẠO VÀ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN

Điều 5. Nguyên tắc tạo hóa đơn

1. Tạo hóa đơn là hoạt động làm ra mẫu hóa đơn để sử dụng cho mục đích bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh thể hiện bằng các hình thức hóa đơn hướng dẫn tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

2. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh có thể đồng thời tạo nhiều hình thức hóa đơn khác nhau (hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in, hóa đơn điện tử) theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Thông tư này.

a) Tổ chức kinh doanh mới thành lập hoặc đang hoạt động được tạo hóa đơn tự in nếu thuộc các trường hợp hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

b) Tổ chức kinh doanh đang hoạt động được tạo hóa đơn tự in nếu đáp ứng điều kiện hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

c) Tổ chức kinh doanh thuộc đối tượng nêu tại điểm a, điểm b khoản này nhưng không tự in hóa đơn thì được tạo hóa đơn đặt in theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này.

d) Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế không thuộc đối tượng nêu tại điểm a, điểm b khoản này được tạo hóa đơn đặt in theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này.

đ) Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh; hộ, cá nhân kinh doanh; doanh nghiệp siêu nhỏ; doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

e) Các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật đáp ứng đủ điều kiện tự in hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6 nhưng không tự in hóa đơn thì được tạo hóa đơn đặt in hoặc mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế.

g) Tổ chức không phải là doanh nghiệp; hộ, cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ.

3. Tổ chức, hộ, cá nhân khi tạo hóa đơn không được tạo trùng số hóa đơn trong cùng ký hiệu.

4. Chất lượng giấy và mực viết hoặc in trên hóa đơn phải đảm bảo thời gian lưu trữ theo quy định của pháp luật về kế toán.

Điều 6. Tạo hóa đơn tự in

1. Đối tượng được tạo hóa đơn tự in

a) Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp được tạo hóa đơn tự in kể từ khi có mã số thuế gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

- Các đơn vị sự nghiệp công lập có sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ năm (05) tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn.

b) Tổ chức kinh doanh đang hoạt động không thuộc các trường hợp nêu tại điểm a khoản này được tự in hóa đơn để sử dụng cho việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nếu có đủ các điều kiện sau:

- Đã được cấp mã số thuế;

- Có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ;

- Có hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, máy tính tiền) đảm bảo cho việc in và lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

- Là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán và có phần mềm bán hàng hóa, dịch vụ gắn liền với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập hóa đơn.

- Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế hoặc đã bị xử phạt và đã chấp hành xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà tổng số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế dưới hai mươi (20) triệu đồng trong vòng ba trăm sáu mươi lăm (365) ngày tính liên tục từ ngày thông báo phát hành hóa đơn tự in lần đầu trở về trước.

c) Tổ chức nêu tại điểm a, điểm b khoản này trước khi tạo hóa đơn phải ra quyết định áp dụng hóa đơn tự in gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và chịu trách nhiệm về quyết định này (mẫu số 5.8 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

Quyết định áp dụng hóa đơn tự in gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Tên hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, phần mềm ứng dụng) dùng để in hóa đơn;

- Bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật tự in hóa đơn;

- Trách nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên quan việc tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hóa đơn tự in trong nội bộ tổ chức;

- Mẫu các loại hóa đơn tự in cùng với mục đích sử dụng của mỗi loại phải có các tiêu thức để khi lập đảm bảo đầy đủ các nội dung hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

2. Tổ chức được tạo hóa đơn tự in sử dụng chương trình tự in hóa đơn từ các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác đảm bảo nguyên tắc:

- Việc đánh số thứ tự trên hóa đơn được thực hiện tự động. Mỗi liên của một số hóa đơn chỉ được in ra một lần, nếu in ra từ lần thứ 2 trở đi phải thể hiện là bản sao (copy).

- Phần mềm ứng dụng để in hóa đơn phải đảm bảo yêu cầu về bảo mật bằng việc phân quyền cho người sử dụng, người không được phân quyền sử dụng không được can thiệp làm thay đổi dữ liệu trên ứng dụng.

Điều 7. Tạo hóa đơn điện tử

1. Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Hóa đơn điện tử được sử dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

3. Việc quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

Điều 8. Tạo hóa đơn đặt in

1. Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in:

a) Tổ chức kinh doanh; hộ và cá nhân kinh doanh có mã số thuế (không bao gồm hộ, cá nhân nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp) được tạo hóa đơn đặt in để sử dụng cho các hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

b) Cục Thuế tạo hóa đơn đặt in để bán và cấp cho các đối tượng hướng dẫn tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 Thông tư này.

2. Hóa đơn đặt in được in ra dưới dạng mẫu in sẵn phải có các tiêu thức đảm bảo khi lập hóa đơn có đầy đủ nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in tự quyết định mẫu hóa đơn đặt in.

Tổ chức, hộ và cá nhân kinh doanh đặt in hóa đơn phải in sẵn tên, mã số thuế vào tiêu thức “tên, mã số thuế người bán” trên tờ hóa đơn.

Đối với các số hóa đơn đã đặt in nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn địa chỉ trên tờ hóa đơn, khi có sự thay đổi địa chỉ, nếu tổ chức, hộ và cá nhân kinh doanh vẫn có nhu cầu sử dụng hóa đơn đã đặt in thì thực hiện đóng dấu địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức địa chỉ đã in sẵn để tiếp tục sử dụng.

Trường hợp tổ chức, hộ và cá nhân kinh doanh đặt in hóa đơn cho các đơn vị trực thuộc thì tên tổ chức kinh doanh phải được in sẵn phía trên bên trái của tờ hóa đơn. Các đơn vị trực thuộc đóng dấu hoặc ghi tên, mã số thuế, địa chỉ vào tiêu thức “tên, mã số thuế, địa chỉ người bán hàng” để sử dụng.

Đối với hóa đơn do Cục Thuế đặt in, tên Cục Thuế được in sẵn phía trên bên trái của tờ hóa đơn.

3. In hóa đơn đặt in

a) Hóa đơn đặt in được in theo hợp đồng giữa tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh hoặc Cục Thuế với tổ chức nhận in hóa đơn đủ điều kiện tại điểm a khoản 4 Điều này.

b) Hợp đồng in hóa đơn được thể hiện bằng văn bản theo quy định của Luật Dân sự. Hợp đồng ghi cụ thể loại hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng, số thứ tự hóa đơn đặt in (số thứ tự bắt đầu và số thứ tự kết thúc), kèm theo hóa đơn mẫu.

c) Trường hợp tổ chức nhận in hóa đơn tự in hóa đơn đặt in để sử dụng cho mục đích bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, phải có quyết định in hóa đơn của thủ trưởng đơn vị. Quyết định in phải đảm bảo các nội dung quy định như loại hóa đơn, mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng, số thứ tự hóa đơn đặt in (số thứ tự bắt đầu và số thứ tự kết thúc), kèm theo hóa đơn mẫu.

4. Điều kiện và trách nhiệm của tổ chức nhận in hóa đơn

a) Điều kiện

Tổ chức nhận in hóa đơn phải là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh còn hiệu lực và có giấy phép hoạt động ngành in (bao gồm cả in xuất bản phẩm và không phải xuất bản phẩm).

b) Trách nhiệm

- In hóa đơn theo đúng hợp đồng in đã ký, không được giao lại toàn bộ hoặc bất kỳ khâu nào trong quá trình in hóa đơn cho tổ chức in khác thực hiện;

- Quản lý, bảo quản các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in theo thỏa thuận với tổ chức, cá nhân đặt in hóa đơn. Trường hợp muốn sử dụng các bản phim, bản kẽm để in cho các lần sau thì phải niêm phong lưu giữ các bản phim, bản kẽm;

- Hủy hóa đơn in thử, in sai, in trùng, in thừa, in hỏng; các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in theo thỏa thuận với tổ chức, cá nhân đặt in;

- Thanh lý hợp đồng in với tổ chức, cá nhân đặt in hóa đơn;

- Lập báo cáo về việc nhận in hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Nội dung báo cáo thể hiện: tên, mã số thuế, địa chỉ tổ chức, cá nhân đặt in; loại, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số lượng hóa đơn đã in (từ số … đến số) cho từng tổ chức, cá nhân (mẫu số 3.7 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).

Báo cáo về việc nhận in hóa đơn được lập và gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một năm hai lần: lần 1 báo cáo in hóa đơn 6 tháng đầu năm chậm nhất là ngày 20 tháng 7, lần 2 báo cáo in hóa đơn 6 tháng cuối năm chậm nhất là ngày 20 tháng 1 năm sau.

Trường hợp tổ chức nhận in hóa đơn ngừng hoạt động in hóa đơn thì kỳ báo cáo in hóa đơn cuối cùng bắt đầu từ đầu kỳ báo cáo cuối đến thời điểm tổ chức nhận in ngừng hoạt động in hóa đơn, thời hạn nộp báo cáo về việc nhận in hóa đơn chậm nhất là ngày 20 tháng sau của tháng ngừng hoạt động in hóa đơn.

Trường hợp tổ chức nhận in hóa đơn mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có hoạt động in hóa đơn sau khi ngừng hoạt động in thì thời gian báo cáo về việc nhận in hóa đơn đầu tiên tính từ ngày bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc bắt đầu lại hoạt động in đến hết tháng 6 hoặc hết tháng 12 tùy theo thời điểm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động in.

Cơ quan thuế nhận báo cáo về việc nhận in hóa đơn của tổ chức nhận in hóa đơn và đưa các dữ liệu lên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Điều 9. Phát hành hóa đơn của tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh

1. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh trước khi sử dụng hóa đơn cho việc bán hàng hóa, dịch vụ, trừ hóa đơn được mua, cấp tại cơ quan thuế, phải lập Thông báo phát hành hóa đơn (mẫu số 3.5 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Thông báo phát hành hóa đơn gồm: tên đơn vị phát hành hóa đơn, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, các loại hóa đơn phát hành (tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành (từ số... đến số...)), hóa đơn mẫu, tên và mã số thuế của doanh nghiệp in hóa đơn (đối với hóa đơn đặt in), ngày lập Thông báo phát hành, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của đơn vị.

Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải gửi thông báo phát hành hóa đơn cho cơ quan thuế nơi chuyển đến, trong đó nêu rõ số hóa đơn đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng.

Trường hợp tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh khi gửi thông báo phát hành từ lần thứ 2 trở đi, nếu không có sự thay đổi về nội dung và hình thức hóa đơn phát hành thì không cần phải gửi kèm hóa đơn mẫu.

Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện thông báo phát hành mới theo hướng dẫn tại khoản này.

Riêng hóa đơn xuất khẩu, nếu có sự thay đổi mẫu hóa đơn nhưng không thay đổi các nội dung bắt buộc thì không phải thực hiện thông báo phát hành mới.

3. Hóa đơn mẫu là bản in thể hiện đúng, đủ các tiêu thức trên liên của hóa đơn giao cho người mua loại được phát hành, có số hóa đơn là một dãy các chữ số 0 và in hoặc đóng chữ “Mẫu” trên tờ hóa đơn.

4. Thông báo phát hành hóa đơn phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất năm (05) ngày trước khi tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh bắt đầu sử dụng hóa đơn và trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày ký thông báo phát hành. Thông báo phát hành hóa đơn gồm cả hóa đơn mẫu phải được niêm yết rõ ràng ngay tại các cơ sở sử dụng hóa đơn để bán hàng hóa, dịch vụ trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn.

Trường hợp tổ chức có các đơn vị trực thuộc, chi nhánh có sử dụng chung mẫu hóa đơn của tổ chức thì từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh phải gửi Thông báo phát hành cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Tổng cục Thuế có trách nhiệm căn cứ nội dung phát hành hóa đơn của tổ chức, hộ, cá nhân phát hành, tổ chức xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về phát hành hóa đơn trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để mọi tổ chức, cá nhân tra cứu được nội dung cần thiết về hóa đơn đã thông báo phát hành của tổ chức, hộ, cá nhân.

Trường hợp khi nhận được Thông báo phát hành do tổ chức, hộ, cá nhân gửi đến, cơ quan Thuế phát hiện thông báo phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo cho tổ chức, hộ, cá nhân biết. Tổ chức, hộ, cá nhân có trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới.

Điều 10. Phát hành hóa đơn của Cục Thuế

1. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in trước khi bán, cấp lần đầu phải lập thông báo phát hành hóa đơn.

2. Nội dung thông báo phát hành hóa đơn, hóa đơn mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 Thông tư này và theo mẫu số 3.6 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thông báo phát hành hóa đơn phải được gửi đến tất cả các Cục Thuế trong cả nước trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày lập thông báo phát hành và trước khi cấp, bán. Thông báo phát hành hóa đơn niêm yết ngay tại các cơ sở trực thuộc Cục Thuế trong suốt thời gian thông báo phát hành còn hiệu lực tại vị trí dễ thấy khi vào cơ quan thuế.

Trường hợp Cục Thuế đã đưa nội dung Thông báo phát hành hóa đơn lên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì không phải gửi thông báo phát hành hóa đơn đến Cục Thuế khác.

4. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, Cục Thuế phải thực hiện thủ tục thông báo phát hành mới theo hướng dẫn tại khoản 2 và 3 Điều này.

Điều 11. Bán hóa đơn do Cục Thuế đặt in

1. Cơ quan thuế bán hóa đơn cho tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh; hộ, cá nhân kinh doanh; doanh nghiệp siêu nhỏ; doanh nghiệp ở tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn không thuộc đối tượng tạo hóa đơn tự in theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư này.

Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh theo hướng dẫn tại khoản này là các tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm.

Doanh nghiệp siêu nhỏ theo hướng dẫn tại khoản này là cơ sở kinh doanh có từ mười (10) lao động trở xuống theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cơ sở kinh doanh xác định và chịu trách nhiệm về số lượng lao động kê khai với cơ quan thuế khi mua hóa đơn.

Địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn tại khoản này là địa bàn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc kê khai thuế giá trị gia tăng riêng và không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được cơ quan thuế bán hóa đơn theo hướng dẫn tại khoản này.

Ví dụ: Doanh nghiệp A được thành lập và hoạt động tại huyện Thanh Sơn (tỉnh Phú Thọ) là địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn và không thuộc đối tượng tạo hóa đơn tự in thì doanh nghiệp A được mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế.

Trường hợp doanh nghiệp A có chi nhánh B tại thành phố Việt Trì (tỉnh Phú Thọ) không phải là địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, chi nhánh B thực hiện khai thuế giá trị gia tăng riêng thì chi nhánh B không thuộc đối tượng mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế. Chi nhánh B tạo hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in để sử dụng khi bán hàng hóa, dịch vụ.

Trường hợp doanh nghiệp A có chi nhánh C tại quận Đống Đa, thành phố Hà Nội thì chi nhánh C không thuộc đối tượng mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế.

2. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in được bán theo giá bảo đảm bù đắp chi phí gồm: giá đặt in và phí phát hành. Cục trưởng Cục Thuế quyết định và niêm yết giá bán hóa đơn theo nguyên tắc trên. Cơ quan thuế các cấp không được thu thêm bất kỳ khoản thu nào ngoài giá bán đã niêm yết.

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện bán hóa đơn cho các đối tượng hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

3. Bán hóa đơn tại cơ quan thuế

a) Trách nhiệm của tổ chức, hộ, cá nhân

Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng được mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành khi mua hóa đơn phải có đơn đề nghị mua hóa đơn (mẫu số 3.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).

Khi đến mua hóa đơn, người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được chủ hộ kinh doanh uỷ quyền bằng giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật) phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân.

b) Trách nhiệm của cơ quan thuế

Cơ quan thuế bán hóa đơn cho tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh theo tháng.

Sau khi kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn và đề nghị mua hóa đơn trong đơn đề nghị mua hóa đơn, cơ quan thuế giải quyết bán hóa đơn cho tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh trong ngày. Số lượng hóa đơn bán cho tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh không quá số lượng hóa đơn đã sử dụng của tháng mua trước đó.

Số lượng hóa đơn bán cho tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh lần đầu không quá một quyển năm mươi (50) số cho mỗi loại hóa đơn. Trường hợp chưa hết tháng đã sử dụng hết hóa đơn mua lần đầu, cơ quan thuế căn cứ vào thời gian, số lượng hóa đơn đ&atild

Bình luận
THUẾ ĐIỆN TỬ khác
HƯỚNG DẪN LẬP VÀ GỬI GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ

HƯỚNG DẪN LẬP VÀ GỬI GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ, HƯỚNG DẪN LẬP VÀ GỬI GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ, MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ, GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ,
Thông tư 68 về hóa đơn điện tử

Thông tư 68 về hóa đơn điện tử

Thông tư 68, chi tiết: Số: 68/2019/TT-BTC, áp dụng sử dụng hóa đơn điện tử tải xuống Thông tư 68, xem thông tư 68 về
Nghị định 51

Nghị định 51

Nghị định 51 nói lên gì? Nghị định 51 nói lên về tình hình sử dụng hóa đơn cụ thể sau,... Nguyên tắc tạo và phát hành hóa đơn, Phạm vi điều chỉnh hóa đơn, Đối tượng áp dụng áp
Thông tư 32

Thông tư 32

Thông tư 32 nội dung hóa đơn điện tử, hướng dẫn ghi hóa đơn điện tử, nội dung ghi hóa đơn điện tử, nguyên tắc sửi dụng hóa đơn điện tử, thông tư 32 căn cứ vào nghị định 51 lĩnh vực hóa đơn điện tử. Hóa đơn điện tử phải đáp ứng các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Công văn 4763

Công văn 4763

Công văn 4763 thực hiện áp dụng hóa đơn điện tử, nói về nghị định 119, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị định số 119/2018/NĐ-CP, văn số 4311/TCT-CS ngày 5/11/2018,  Nghị định số 04/2014NĐ-CP ngày 17/01/2014 hình thức hóa đơn,...
Công văn 4311

Công văn 4311

Công văn 4311, nói về thực hiện hóa đơn điện tử, thông báo phát hành hóa đơn điện tử, Công văn 4311 giải trình về hóa đơn, và hình thức hóa đơn bán hàng hóa,..Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký áp
Nghị định 119

Nghị định 119

Nghị định 119. Nội dung của hóa đơn điện tử là gì? Hóa đơn điện tử có các nội dung sau:Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;Tên, địa chỉ,
Công văn 68 về hóa đơn điện tử

Công văn 68 về hóa đơn điện tử

Công văn 68 hướng dẫn về xuất hóa đơn, nội dung ghi hóa đơn điện tử, ghi trong nội dung hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử, ghi không dưới hạn số dòng trong hóa đơn, nội dụng trong hóa đơn điện tử, không ghi bảng kê đính kèm, theo công văn 68 không cho phép

 

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỮ KÝ SỐ SÀI GÒN

PHẦN I                                                                   THUẾ ĐIỆN TỬ (THUEDIENTU.GDT.GOV.VN)

* Trang thuế điện tử, kê khai thuế, nộp báo cáo thuế, nộp tiền thuế là trang nào ?

- Chia sẻ thông tin doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức. Trang thuế điện tử là trang (thuedientu.gdt.gov.vn) dùng để cá nhân kê khai thuế quyết toán thuế cá nhân, dùng để doanh nghiệp kê khai thuế, như nộp tiền thuế, báo cáo thuế, nộp báo cáo tài chính, nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN), thu nhập cá nhân (TNCN),..Ngoài ra muốn xem bản tin về thuế doanh nghiệp, thuế cá nhân mới nhất thì xem vào trang (gdt.gov.vn). 

1/ Làm thế nào để vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), trang thuế điện tử là gì ?

- Hướng dẫn doanh nghiệp cách đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) đây cũng chính là trang thuế điện tử của: Tổng cục thuế , dùng để doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để kê khai thuế như nộp báo cáo thuế, kê khai thuế, nộp báo cáo tài chính, nộp quyết toán thuế TNDN, TNCN, nộp tiền thuế GTGT, nộp thuế môn bài, thuế TNDN,TNCN,...

2/ Làm thế nào để đăng nhập vào trang thuế điện tử ?

- Hướng dẫn doanh nghiệp chia sẻ chi tiết về cách hướng dẫn đăng nhập trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) doanh nghiệp thực hiện ngay và thật đơn giản sử dụng trên trang thuế điện tử (Thuế điện tử) bạn vào ngay trang website: thuedientu.gdt.gov.vn, tiến hành xem hướng dẫn đăng nhập trên trang thuế điện tử sau đây:

>> Hướng dẫn đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn).

Hướng dẫn đăng nhập vào trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

3/ Tại sao trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) bị lỗi không vào được ?

- Giải đáp thắc mắc đồng thời hướng dẫn chia sẻ các thông tin bị lỗi khi vào tra thuế điện tử (Thuế điện tử) thuedientu.gdt.gov.vn, lý do lỗi là do máy tính bạn chưa cài đặt eSigner Java, hướng dẫn sửa lỗi không vào được trang thuế điện tử, xem hướng dẫn chi tiết saud dây

>> Hướng dẫn sửa lỗi không đăng nhập vào được trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

Hướng dẫn sửa lỗi đăng nhập trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn)

4/ Làm thuế nào để lấy lại mật khẩu trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) ?

- Hướng dẫn lấy lại mật khẩu trên trang thuế điện tử, các bước thực hiện sau khi doanh nghiệp vào phần (đăng nhập) rồi sau đó bấm vào (phần quên mật khẩu), sau đó nhập (mã số thuế), nhập tiếp (mật khẩu mới), nhập tiếp (nhập lại mật khẩu mới), tiến hành bấm (cập nhật), sau đó dùng chữ ký số ký tiến hành nhập mã pin thì các bước đã thực hiện xong ta được mật khẩu mới như ý muốn.

>> Xem chi tiết hướng dẫn lấy lại mật khẩu trên trang thuế (thuế điện tử).

- Xem hướng dẫn lấy lại mật khẩu đăng nhập trên trang thuế điện tử thuedientu.gdt.gov.vn

5/ Tải phần mềm kê khai thuế HTKK mới nhất ở đâu ?

 - Phần mềm kê khai thuế HTKK (Tải miễn phí tại đây), phần mềm HTKK 5.0.9 phiên bản nâng cấp mới nhất ngày 31/07/223, phiên bản nâng cấp ứng dụng bổ sung phụ lục giảm thuế giá trị gia tăngđáp ứng Nghị quyết số 101/2023/QH15, giúp doanh nghiệp triển khai mức giảm thuế từ 10% xuống 8%.

6/ Cài Phần mềm kê khai thuế HTKK có khó không ?

 - Hướng dẫn cũng như chia sẻ thông tin sơ bộ về doanh nghiệp khi cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 là cài đặt thật đơn giản, xem hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 ở phía dưới. Trước khi cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9, doanh nghiệp phải gỡ bỏ phần mềm HTKK cũ, nhằm đảm bảo việc cài đặt phần mềm HTKK mới thật nhanh chóng mà không phải gặp bất cứ lỗi gì.

>> Hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 (HTKK5.0.9).

7/ Làm thế nào để gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ ?

 - Chia sẻ: Trước khi gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ, thì doanh nghiệp phải thực hiện trình tự các bước sau để việc gỡ bỏ phần mềm HTKK thật nhanh, xem hướng dẫn phía dưới bấm vào bên trong xem nhé.

 >> Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ.

8/ Tại sao cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 (HTKK5.1.7) bị lỗi ?

- Giải thích các yếu tố cơ bản thường gặp khi doanh nghiệp cài đặt phần mềm HTKK 5.0.9 bị lỗi là do doanh nghiệp chưa gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ trên máy tính, đồng thời không được xóa giao diện HTKK phiên bản cũ trên destop. Xem chi tiết bấm vào phía dưới làm theo hướng dẫn cách cách gỡ bỏ phần mềm HTKK phiên bản cũ.

 >> Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm kê khai thuế HTKK (Phiên bản cũ).

9/ Làm thế nào để sửa lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK ?

 - Các yếu tố lỗi thường gặp khi doanh nghiệp sử dụng phần mềm HTKK phiên bản mới, lỗi là do nguyên nhân máy tính bạn hiện nay là phiên mới có cấu hình từ Win 10 trở lên thường hay gặp phải lỗi này. Ở đây chúng tôi chia sẻ và hướng dẫn cách khắc phục lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK sau đây, bấm vào phía dưới để xem hướng dẫn chi tiết cách khắc phục lỗi phong chữ trên phần mềm HTKK.

>> Hướng dẫn sửa lỗi phong chữ phần mềm HTKK (Phiên bản mới)

10/ Tại sao phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt ?

Hướng dẫn doanh nghiệp các bước khắc phục lỗi phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt, đây là yếu thường xảy ra đối với máy tính cài win 10 trở lên thường phải gặp lỗi này, chúng tôi sẽ chi tiết doanh nghiệp cách phục lỗi này xem thông tin phần hướng dẫn sữa lỗi phần mềm HTKK phía dưới bấm vào để xem chi tiết sau đây:

>> Hướng dẫn sửa lỗi phần mềm HTKK mở lên rồi lại tắt

11/ Làm thế nào để biết mã số thuế doanh nghiệp (công ty) mình do cơ quan thuế nào quản lý, hay gọi cách khác chi cục thuế quản lý hay cục thuế quản lý ?

 - Giải đáp thắc mắc hướng dẫn chi tiết doanh nghiệp để biết công ty mình chi cục thuế quản lý hay cục thuế quản lý thì đây là những căn bản quan trọng nhất, để trong quá trình làm hồ sơ thuế ban đầu, làm tờ khai thuế nộp báo cáo thuế, trên phần mềm HTKK có để đơn vị nào quản lý công ty như chi cục thuế hay cục thuế, thì xem các hướng dẫn chi tiết doanh nghiệp sẽ biết đơn vị mình cơ quan thuế nào lý sau đây:

* Xem hướng dẫn kiểm tra thông tin doanh nghiệp do cơ quan thuế quản lý cụ thể sau:

12/ Tại sao lỗi chứng thư chưa đăng ký với cơ quan thuế ?

- Chia sẻ thông tin doanh nghiệp (công ty) lỗi tại sao chứng thư chưa đăng ký với cơ quan thuế. Đây là lỗi cơ bản dễ khắc phục nhất, lỗi này là doanh nghiệp sau khi mua mới/ gia hạn chữ ký số vừa xong mà không cập nhật chứng thư (chữ ký số) mới vừa gia hạn lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), khi doanh nghiệp nộp báo cáo thuế, nộp thì sẽ báo ngay lỗi này, yếu tốt chữ ký số doanh nghiệp có một chứng thư có thời hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, khi sử dụng hết hạn đăng ký chữ ký số trên trang thuế, thì khi gia hạn mới lại chữ ký số (chứng thư số mới), nhà mạng sẽ cấp lại chứng thư mới trên token cũ/ mới theo thời hạn sử dụng mà doanh nghiệp chọn gói 1 năm, 2 năm, 3 năm. Thì phải cập nhật lại lần nữa lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn), để hệ thống trang thuế trùng khớp với chứng thư mới vừa mua mới/ gia hạn chữ ký số trên token vừa mới cấp chứng thư từ nhà mạng. xem chi tiết hướng dẫn cập nhật chứng thư mới lên trang thuế điện tử (Thuế điện tử):

>> Hướng dẫn cập nhật chứng thứ số lên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn).

13/ Làm thế nào để sửa lỗi đọc được tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, BCTC,..file XML(iTax Viewer 2.2.7?

- Hướng dẫn cài đặt phần mềm iTax Viewer (iTax Viewer 2.2.7), (Cài đặt đọc file XML), gọi là phần mềm đọc tờ khai thuế XML (iTax Viewer 2.1.9).. Xem hướng dẫn sau đây.

- Hương dẫn khắc phục sửa lỗi không đọc tờ khai thuế, file XML khi mở lỗi. các bước hướng dẫn sửa lỗi sau đây: Doanh nghiệp chưa cài đặt phần mềm iTax Viewer (Phần mềm đọc file XML), phần mềm đọc tờ khai thuế, xảy ra 2 trường hợp sau đây:

+ Trường hợp 1: Doanh nghiệp chưa cài phần mềm iTax Viewer (iTax Viewer 2.2.7), thì tải ngay phần mềm iTax Viewer (tải tại đây iTax Viewer), về máy tính rồi tiến hành cài đặt ngay, sau khi cài xong doanh nghiệp mở lại tờ khai  có tập tin (file XML ), sẽ đọc được ngay, nếu không đọc được bạn tiến hành chọn trường 2 tiếp theo thao tác sẽ thành công xem tiếp phần trường hợp 2 bên dưới:

 >> Hướng dẫn cài đặt phần mềm iTax Viewer.

+ Trường hợp 2: Doanh nghiệp đã cài đặt phần mềm iTax Viewer mà chưa chọn chế độ đọc file XML. Lý do sau khi cài xong phần mềm iTax Viewer xong doanh nghiệp phải chọn chế đội đọc file XML xem phần hướng dẫn sau đây

 >> Hướng dẫn chọn chế độ đọc file XML.

Hướng dẫn mở chế độ đọc file XML (Đọc tờ khai thuế)

14/ Làm thế nào đăng ký chữ ký số trên trang thuế, đăng ký mã số thuế doanh nghiệp trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) ?

- Hướng đăng ký mã số thuế, đăng ký chữ ký số (chứng thư mới) lên trang thuế điện tử các bước thực hiện thật đơn giản nhất xem video hướng dẫn các bước đăng ký chữ ký số lên trang thuế điện tử (thuế điện tử) thuedientu.gdt.gov.vn.

15/ Tại sao nộp tờ khai thuế có lỗi trong quá trình xử lý tờ khai. Tờ khai phát sinh các lỗi sau:Phiên bản XML trên tờ khai không đúng với phiên bản hệ thống yêu cầu (Phiên bản trên tờ khai: 2.5.1, phiên bản hệ thống yêu cầu: 2.6.8) ?

- Các bước sửa lỗi  (Phiên bản trên tờ khai: 2.5.1, phiên bản hệ thống yêu cầu: 2.6.8), xem hướng dẫn sửa lỗi phiên bản 2.5.1 sửa lên phiên bản 2.6.8 xem chi tiết video sau đây:

 

 

 

  HOA DON  

PHẦN II                                                        HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ (HOADONDIENTU.GDT.GOV.VN)

 

1/ Hóa đơn điện tử là ? Khái niệm về hóa đơn điện tử sau đây:

Hóa đơn điện tử là loại chứng từ điện tử phục vụ cho việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một bộ phận không thể tách rời đối với doanh nghiệp, là tập hợp thông điệp số liệu về bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ được tạo, lập trên phần mềm hóa đơn điện tử, gửi thư điện tử như mail, zalo,.., nhận thư điện tử, lưu trữ quản lý chứng từ bằng file PDF, hoặc file hình gọi là phương thức lưu trử điện tử trên máy tính hoặc lưu trên những công nghệ khác gọi là phương tiện điện tử

- Hóa đơn điện tử được khởi tạo bỡi, lập hóa đơn điện tử, cách xử lý hóa đơn điện tử trên hệ thống phần mềm hóa đơn điện tử được nhà mạng cung cấp cho doanh nghiệp đăng ký sử dụng trên máy tính , mà tổ chức đã được cấp mã số thuế khi kinh doanh mua bán hàng hóa, dịch vụ, cung ứng và được lưu trữ chứng tử trên hệ thống máy tính doanh nghiệp của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

- Hóa đơn điện tử gồm các loại như sau: Hóa đơn xuất khẩu (Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu), hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn khác gồm: loại vé, loại thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm (Chứng từ bảo hiểm),…phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tài quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng…, hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc lế và các quy định của pháp luật có liên quan

- Hóa đơn điện tử là phải đảm bảo nguyên tắc, tính xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và trình tự thời gian, thời gian, ngày tháng năm mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dịnh một lần duy nhất mà doanh nghiệp sử dụng.

2/ Sử dụng hóa đơn điện tử nhà mạng nào tốt hiện nay ?

- Để bảm đảm bảo mật thông tin doanh nghiệp cũng như việc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp luôn phải tính bảo mật thông tin, cập nhật thông doanh nghiệp như mã số thuế doanh nghiệp trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử trên phần mềm hóa đơn điện tử bảo đảm tính chất nhanh, cập nhật thông tin khách hàng, nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiếu thời gian phần xuất hóa đơn.

- Hiện nay khái quát một số nhà mạng cung ứng hóa đơn điện tử để doanh nghiệp tham khảo thêm và sử dụng rất tốt cụ thể sau đây:

 + Phần mềm hóa đơn điện tử Easyinvoice (Hóa đơn điện tử Easyinvoice).

 +  Phần mềm hóa đơn điện tử Vietinvoice (Hóa đơn điện tử vietinvoice).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử vina (Hóa đơn điện tử vina).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử bkav (Hóa đơn điện tử bkav).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử Cyberbill (Hóa đơn điện tử Cyberbill).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử viettel (Hóa đơn điện tử viettel .

 + Phần mềm hóa đơn điện tử FPT (Hóa đơn điện tử FPT).

 + Phần mềm hóa đơn điện tử (Xem thông tin thêm cũng có rất nhiều nhà mạng

3/ Mua phần mềm hóa đơn điện tử (Hóa đơn điện tử) giá có cao không, mua ở đâu rẻ, nơi nào bán, liên hệ nơi nào mua hóa đơn điện tử ?

* Danh sách nhà mạng cung ứng hóa đơn điện tử, giá rẻ nhất, nơi bán hóa đơn điện tử cụ thể doanh nghiệp xem phía có danh sách sau đây:

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Easyinvoice (Hóa đơn điện tử Easyinvoice). Nhà mạng EasyCa

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Vietinvoice (Hóa đơn điện tử vietinvoice). Nhà mạng I-CA

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử vina (Hóa đơn điện tử vina). Nhà mạng Vina

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử bkav (Hóa đơn điện tử bkav). Nhà mạng Bkav

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử Cyberbill (Hóa đơn điện tử Cyberbill). Nhà mạng Newca

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử viettel (Hóa đơn điện tử viettel) . Nhà mạng Viettel

 >> Phần mềm hóa đơn điện tử FPT (Hóa đơn điện tử FPT). Nhà mạng FPT

4/ Làm cách nào để tra cứu được hóa đơn điện tử của khách hành có thật hay giả ?

- Hướng dẫn tra cứu hóa đơn điện tử trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) gọi tắt là: Hóa đơn điện tử. Doanh nghiệp thực trình tự các bước trên trang hóa đơn đơn điện tử, xem chi tiết qua video phía dưới:

5/ Làm thế nào để tra cứu doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn điện tử hay chưa ?

- Hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử trên trang hóa đơn hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn), doanh nghiệp thực hiện các bước làm theo hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn điện tử hay chưa xem chi tiết qua video sau đây:

 

6/ Tải bộ cài đặt ký điện tử ở đâu, để ký điện tử trên trang hóa đơn điện tử ?

- Hướng dẫn tải bộ cài đặt ký điện tử (Tải tại đây)

7/ Làm thế nào để cài đặt ký điện tử trên trang hóa đơn điện tử (Hóa đơn điện tử) ?

- Hướng dẫn cài đặt bộ ký điện tử để sử dụng đăng nhập nhập vào trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn), tiến hành tra cứu thông tin hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào xem thông tin hóa đơn của doanh nghiệp mà khách hàng xuất cho doanh nghiệp đúng hay sai, xem chi tiết hướng dẫn qua video sau:

8/ Làm thế nào để lấy lại mật khẩu trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

9/ Làm thế nào để vào trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

10/ Làm thế nào để tra cứu bảng kê mua vào trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

11/ Làm thế nào để tra cứu bảng kê bán ra trên trang hóa đơn điện tử (hoadondientu.gdt.gov.vn) ?

 

 

PHẦN III                                        CHỮ KÝ SỐ SỬ DỤNG TRÊN TRANG THUẾ (THUEDIENTU.GDT.GOV.VN)

1/ Không tìm thấy chữ ký số (chứng thư chữ ký số), không tìm thấy chứng thư số token ?

- Lỗi chữ ký số chưa cài đặt trên máy tính, khi doanh nghiệp ký nộp báo cáo thuế, nộp tiền thuế, ký hóa đơn điện tử, thì xuất hiện dòng chữ là, chưa tìm thấy chữ ký số, nghĩa là chữ ký số của doanh nghiệp chưa cài đặt trên máy tính. Sau đây chúng tôi tiến hành hướng dẫn doanh nghiệp cài đặt chữ ký số lên máy tính, xem hướng dẫn cụ thể sau đây:

Hướng dẫn cài đặt chữ ký số EasyCa, NCCA, Vina, I-CA, Hilo-ca, Newca-Ca, Bkav, VNPT, Viettel, FPT

2/ Kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số bằng cách nào ?

- Hướng dẫn kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số EasyCa, NCCA, Vina, I-CA, Hilo-ca, Newca-Ca, Bkav, VNPT, Viettel, FPT, xem chi tiết video các bước kiểm tra thời hạn sử dụng chữ ký số, điều này doanh nghiệp cần phải biết làm, để tránh nhiều trường hợp giả mạo nhà mạng gọi điện thoại, gửi mail báo chữ ký số doanh nghiệp hạn và thu hồi token, đây cách cảm báo nha, xem hướng dẫn phía dưới

3/ Sử dụng chữ ký số nhà mạng nào tốt hiện nay ?

Sử dụng chữ ký số nhà mạng nào tốt hiện nay ? Hiện nay có rất nhiều chữ ký số nhà mạng hiện đại nhất hiện nay doanh nghiệp tham khảo thông tin dưới đây để biết về các mức gia hạn chữ ký số và bảng giá chữ ký số của tất cả nhà mạng liệt kê sau đây:

- Chữ ký số EasyCa. Nhà mạng Easyca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số EasyCa gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử

- Chữ ký số I-CA. Nhà mạng Easyca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số EasyCa gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử, ký 

- Chữ ký số NCCNhà mạng NC-Ca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số NC-Ca gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện doanh nghiệp kê khai thuế, hải quan, ngân hàng, ký hóa đơn điện tử, ký 

>> Chữ ký số Hilo-Ca.Nhà mạng Hilo-Ca hỗ trợ doanh nghiệp gia hạn/ Mua mới chữ ký số Hilo-Ca gói 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm chính sách chiết khấu lên đến 75%, tạo điều kiện do